Thuốc Alpelisib 300mg điều trị ung thư vú hiệu quả

5/5 - (2 bình chọn)

Thuốc Alpelisib được sử dụng cho bệnh nhân mắc ung thư vú, thuộc nhóm thuốc ức chế PI3K và có thể sử dụng được cho cả nam và nữ. Đây là loại thuốc mới nên những thông tin và cách sử dụng được đội ngũ dược sĩ Nhà Thuốc An An cập nhật trong bài viết.

Thông tin cơ bản về thuốc Alpelisib

✅ Thành phần hoạt chất: ⭐ Alpelisib
✅ Hàm lượng: ⭐ 300mg
✅ Dạng: ⭐ Dạng viên
✅ Đóng gói: ⭐ Hộp 28 viên
✅ Hãng sản xuất: ⭐ Novartis

Chỉ định thuốc 

Thuốc Alpelisib (Piqray) kết hợp với thuốc khác để điều trị cho phụ nữ và nam giới sau mãn kinh có thụ thể Hoocmon dương tính (HR+), ung thư vú đột biến di căn hoặc thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì loại 2 (HER2-) âm tính tiến triển hoặc di căn PIK3CA (PIK3CA+) có tiến triển bệnh trong hoặc sau khi điều trị nội tiết phác đồ trị liệu.

Chỉ định thuốc Alpelisib
Chỉ định thuốc Alpelisib

Chống chỉ định 

Quá mẫn với Alpelisib; thời kỳ mang thai, cho con bú; tuổi đến 18 tuổi.

Cơ chế hoạt động của thuốc Piqray

Dược lực học

Chất ức chế Phosphatidylinositol-3-kinase (PI3K) đặc hiệu ức chế PI3Kα. Trong các dòng tế bào ung thư vú, thuốc Alpelisib ức chế quá trình Phosphoryl hóa các mục tiêu PI3K, bao gồm cả.

Akt và cho thấy hoạt động trong các dòng tế bào mang đột biến PIK3CA. In vivo, Nó ức chế tín hiệu phụ thuộc PI3K/Akt và ức chế sự phát triển khối u ở động vật bằng Xenograft khối u và ung thư vú.

Dược động học 

Khi sử dụng Alpelisib trong bữa ăn, Cmax và AUC huyết tương tăng tỷ lệ thuận với liều dùng trong khoảng liều từ 30 đến 450 mg (0,1-1,5 liều khuyến cáo đã được phê duyệt). T max trung bình là 2 đến 4 giờ, bất kể liều lượng, thời gian hay phác đồ điều trị.

Giá trị trung bình của hệ số tích lũy Alpelisib là 1,3-1,5, C ss trong huyết tương đạt được trong vòng 3 ngày khi sử dụng hàng ngày. Vd biểu kiến ​​của thuốc ở trạng thái cân bằng được tính là 114 lít. Mức độ gắn kết với Protein huyết tương là 89% và không phụ thuộc vào nồng độ.

Con đường chuyển hóa chính của thuốc là thủy phân Amide dưới tác dụng của hóa chất và Enzyme với sự hình thành chất chuyển hóa BZG791, cùng với sự đóng góp nhỏ của Isoenzyme CYP3A4.

T 1/2 của thuốc Alpelisib là 8-9 giờ Độ thanh thải dự đoán trung bình thuốc khi dùng cùng với thức ăn là 9,2 l / h (21%). Sau khi uống một liều được đánh dấu phóng xạ với liều 400 mg khi bụng đói, 81% liều dùng được tìm thấy trong phân (36% không đổi, 32% dưới dạng chất chuyển hóa BZG791), 14% – trong nước tiểu ( 2% không đổi, 7,1% – dưới dạng chất chuyển hóa BZG791).

Tỷ lệ các chất chuyển hóa được hình thành với sự tham gia của Isoenzyme CYP3A4 và Glucuronide chiếm tương ứng khoảng 12% và 15% liều dùng.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Alpelisib

Uống với liều 300 mg 1 lần / ngày. Nên tiếp tục sử dụng thuốc ung thư vú cho đến ngưng chỉ định bác sĩ. Nếu xảy ra các phản ứng phụ nghiêm trọng cần tạm thời ngừng điều trị, giảm liều.

Ở những bệnh nhân được điều trị bằng thuốc Alpelisib trong các nghiên cứu lâm sàng, đã quan sát thấy các phản ứng mẫn cảm nghiêm trọng biểu hiện: khó thở, đỏ bừng, phát ban, sốt hoặc nhịp tim nhanh, tham lhaor ý kiến bác sĩ.

Ở những bệnh nhân được điều trị bằng thuốc Piqray trong các nghiên cứu lâm sàng, có các phản ứng da nghiêm trọng: hội chứng Stevens-Johnson và ban đỏ đa dạng xuất tiết. Nếu có dấu hiệu phản ứng da nghiêm trọng, nên ngừng điều trị bằng thuốc Alpelisib, nên tham khảo ý kiến ​​​​bác sĩ da liễu.

Bệnh nhân dùng thuốc Alpelisib có thể bị tăng đường huyết bao gồm cả nhiễm Toan Ceton. Trước khi bắt đầu sử dụng, nên xác định nồng độ Glucose huyết tương lúc đói và mức HbA1c. Bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có thể cần điều trị hạ đường huyết chuyên sâu hơn.

Cần theo dõi cẩn thận tình trạng của bệnh nhân đái tháo đường. Tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của tăng đường huyết, có thể cần phải ngừng tạm thời, giảm liều hoặc ngừng thuốc lần cuối.

Ở những bệnh nhân dùng thuốc Alpelisib, các trường hợp viêm phổi nặng hoặc bệnh phổi kẽ cấp tính. Ở những bệnh nhân có tình trạng thiếu oxy, ho, khó thở hoặc xuất hiện thâm nhiễm mô kẽ theo nghiên cứu X-quang và các nguyên nhân khác. Ở tất cả những bệnh nhân bị viêm phổi đã được xác nhận, nên ngừng điều trị bằng thuốc Alpelisib.

Các trường hợp tiêu chảy nặng, bao gồm mất nước và tổn thương thận cấp tính, đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị bằng thuốc Alpelisib. Tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh tiêu chảy, có thể cần ngừng sử dụng thuốc tạm thời, giảm liều hoặc ngừng sử dụng.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Alpelisib

  • Ảnh hưởng thuốc đến phụ nữ có khả năng sinh sản, mang thai và cho con bú: Sử dụng trong khi mang thai và cho con bú là chống chỉ định.
  • Ảnh hưởng thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Vì thuốc Alpilisib có thể gây buồn nôn, nôn và nhức đầu, nếu cần thiết bệnh nhân phải cẩn thận khi điều khiển phương tiện và máy móc.
  • Sử dụng ở trẻ em: Chống chỉ định sử dụng dưới 18 tuổi.
  • Sử dụng ở bệnh nhân lớn tuổi: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên.

Thuốc Thiotepa chữa bệnh và giảm nhẹ một số bệnh ung thư

Tác dụng phụ thuốc Alpelisib

Thần kinh: Chứng loạn vị giác, nhức đầu.

Tiêu hóa: Chán ăn, tiêu chảy, buồn nôn, viêm miệng, nôn, đau bụng, khó tiêu.

Tiết niệu: Nhiễm trùng đường tiết niệu.

Da: Phát ban, rụng tóc, ngứa, khô da.

Khác: Giảm cân, tăng mệt mỏi, viêm niêm mạc, phù ngoại biên, sốt, khô niêm mạc.

Ngoài ra, giảm bạch cầu, giảm huyết sắc tố, kéo dài APTT, giảm tiểu cầu, tăng đường huyết, tăng nồng độ Creatinine huyết thanh, tăng hoạt động của GGT, ALT, lipase, hạ canxi máu, hạ đường huyết, hạ kali máu, giảm nồng độ Albumin.

Tương tác thuốc Alpelisib

Việc sử dụng Alpelisib đồng thời với các chất gây cảm ứng mạnh của Isoenzyme CYP3A4 có thể dẫn đến giảm nồng độ thuốc trong huyết tương và giảm hiệu quả của nó, vì vậy nên tránh sự kết hợp này.

Khi sử dụng đồng thời với chất ức chế BCRP, có thể làm tăng nồng độ thuốc Alpelisib trong huyết tương và tăng nguy cơ tác dụng độc hại của nó. Nên tránh sử dụng thuốc ức chế BCRP ở những bệnh nhân đang điều trị bằng Alpelisib.

Với việc sử dụng đồng thời thuốc ức chế thụ thể Histamine H 2 Ranitidine kết hợp với một liều uống thuốc Alpelisib duy nhất ở liều 300 mg, đã có sự giảm nhẹ về khả dụng sinh học và phơi nhiễm toàn thân.

Khi dùng một bữa ăn ít calo, ít chất béo, AUC Inf giảm trung bình 21% và C tối đa 36% với Ranitidine.

Uống khi bụng đói AUC inf giảm 30%, C max – 51% khi dùng Ranitidine. Uống Alpelisib ngay sau bữa ăn có thể kết hợp với thuốc giảm axit.

Bảo quản thuốc

Bảo quản thuốc tránh xa ánh sáng của mặt trời

Thuốc Alpelisib giá bao nhiêu?

Giá thuốc Alpelisib sẽ biến động vào từng thời điểm và từng đơn vị cung cấp. Để biết về giá thuốc thì bạn có thể liên hệ với Nhà Thuốc An An qua hotline 0985689588 ngay để được tư vấn chi tiết nhất nhé.

Mua Alpelisib ở đâu uy tín?

Thuốc Alpelisib được bán ở các hiệu thuốc trên toàn quốc. Đây là thuốc ung thư kê theo toa và cần kết hợp với một số loại thuốc khác để điều trị ung thư nên giá của thuốc không được phép công khai trên thị trường.

Các bạn có thể tìm đến Nhà Thuốc An An hoặc liên hệ với số điện thoại 0985689588 để được tư vấn và mua với mức giá tốt nhất. 

Một số câu hỏi thường gặp khi bắt đầu sử dụng thuốc Alpelisib

Dưới đây là một số câu hỏi được nhiều người quan tâm khi bắt đầu tìm hiểu và sử dụng thuốc Piqray điều trị ung thư này:

Khi nào là thời điểm tốt nhất để dùng thuốc?

Liều thông thường là 300 mg (hai viên bao phim 150 mg) uống, mỗi ngày một lần. Bạn nên dùng thuốc Piqray ngay sau khi ăn, vào cùng một thời điểm mỗi ngày.

Tôi có phải dùng thuốc Alpelisib suốt đời không?

Thông thường, thuốc Alpelisib được thực hiện cho đến khi chúng không còn hiệu quả hoặc cho đến khi các tác dụng phụ trở nên không thể kiểm soát được. Tuy nhiên, điều cần thiết là bệnh nhân tham khảo ý kiến bác sĩ về thời gian và các khía cạnh khác của bất kỳ phương pháp điều trị nào họ đang nhận.

Như vậy, bài viết vừa cung cấp một số thông tin cơ bản về thuốc Alpelisib. Các bạn phải uống theo đơn thuốc của bác sĩ và thông báo với họ nếu xuất hiện các tác dụng phụ khác.

Tài liệu tham khảo

Alpelisib: Công dụng, Tương tác, Cơ chế Tác dụng, cập nhật ngày 14/12/2023: https://go.drugbank.com/drugs/DB12015

Alpelisib điều trị ung thư, truy cập ngày 14/12/2023: https://en.wikipedia.org/wiki/Alpelisib

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *