Thuốc Avastin 100mg/4ml trị ung thư trực tràng giá cạnh tranh

4.7/5 - (20 bình chọn)

Thuốc Avastin với hoạt chất chính Bevacizumab đuộc nhiều bác sĩ sử dụng trong điều trị ung thư nội khoa. Liệu khi sử dụng Avastin gặp phải tác dụng phụ? Thuốc có giá bao nhiêu? Trong bài viết sau đây, Nhà Thuốc An An sẽ cung cấp cho bạn những thông tin quan trọng và giải đáp những thắc mắc chi tiết. 

Thuốc Avastin 100mg/4ml là thuốc gì?

Thuốc Avastin 25mg chứa hoạt chất bevacizumab, một loại kháng thể đơn dòng nhân tạo (IgG1) được kết hợp với các phương pháp điều trị khác để tăng cường điều trị ung thư khác nhau. Thuốc có tác dụng chống lại sự phát triển của mạch máu mới, làm giảm cung cấp máu và dưỡng chất cho tế bào ung thư, từ đó làm giảm khả năng tăng trưởng và lây lan tế bào ung thư.

Nhưng như mọi thuốc, Avastin cũng có thể gây ra các tác dụng phụ nhất địn và quyết định sử dụng nên được đưa ra sau khi tham khảo ý kiến của bác sĩ chuyên môn.

Thuốc Avastin hỗ trợ điều trị ung thư ruột kết, trực tràng
Thuốc Avastin 100mg/4ml hỗ trợ điều trị ung thư ruột kết, trực tràng

Thông tin chi tiết về thuốc Avastin

✅ Thành phần chính ⭐ Bevacizumab 100mg
✅ Thương hiệu: ⭐ Roche Diagnostics GmbH 
✅ Nhà sản xuất:  ⭐ Hãng Roche Diagnostics GmbH – Đức
✅ Nơi sản xuất: ⭐ Đức
✅ Dạng bào chế:  ⭐ Dung dịch đậm đặc dùng để pha chế dung dịch tiêm truyền.
✅ Cách đóng gói: ⭐ Hộp 1 lọ x 16ml
✅Số đăng ký:  ⭐ VN-10240-10

Chỉ định thuốc Avastin (Bevacizumab)

Thuốc được FDA chấp nhận điều trị những trường hợp sau:

  • Bệnh ung thư trực tràng di căn (mCRC): Kết hợp chung với pháp đồ hóa trị có Fluoropyrimidine.
  • Ung thư vú tái phát hoặc ung thư vú di căn (mBC): Kết hợp chung với nhóm thuốc Taxel.
  • Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, tiến triển, không vảy, đang dần di căn tái phát (NSCLC): Avastin Bevacizumab bổ sung vào phác đồ hóa trị có Platin, đã được điều trị bước một cho bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư biểu mô tế bào không vảy đang tiến triển không phẫu thuật, di căn hay tái phát.
  • Ung thư tế bào thận tiến triển hoặc di căn (mRCC): Kết hợp cùng với Interferon alfa-2a điều trị ung thư tế bào thận.
  • U nguyên bào thần kinh đệm, U nguyên bào thần kinh đệm ác tính (Giai đoạn IV-WHO): Thuốc được dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với Irinotecan.
  • Ung thư cổ tử cung.
  • Ung thư buồng trứng.
  • Ung thư ống dẫn trứng.
  • Ung thư phúc mạc.

Chống chỉ định của thuốc Avastin (Bevacizumab)

Chống chỉ định khi dùng Avastin đối với các bệnh nhân sau:

  • Những bệnh nhân đang có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào trong thuốc.
  • Các bệnh nhân có khối u di căn đến hệ thần kinh chưa được điều trị.
  • Phụ nữ mang thai, cho con bú.
  • Trẻ em.
  • Sử dụng chung với các loại thuốc có cùng hoạt chất Bevacizumab

Cơ chế hoạt động của thuốc Avastin

  • Thuốc Avastin có thành phần hoạt chất chính là Bevacizumab kết nối với yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu VEGF (VEGF đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình thành và phát triển mạch máu). Gây ức chế VEGF trong việc kết nối với thụ thể Flt 1 (VEGFR 1) và KDR (VEGFR 2) trên bề mặt tế bào nội mô.
  • Ngăn cản Angiogenesis: Khi ung thư phát triển, nhu cầu về máu và dưỡng chất tăng lên. VEGF giúp tạo ra các mạch máu mới để cung cấp những yếu tố này cho tế bào ung thư. Avastin ngăn chặn tác động của VEGF, từ đó giảm sự hình thành mạch máu mới (angiogenesis) xung quanh tử cung thống ung thư.
  • Cắt đứt nguồn cấp Máu cho ung thư: Bằng cách chặn angiogenesis, thuốc Avastin làm giảm lượng máu và dưỡng chất đến tử cung thống ung thư. Điều này có tác động tiêu biểu là làm chậm sự phát triển và lây lan của tế bào ung thư.

Khi Bevacizumab trung hòa hoạt động sinh học của VEGF, nó hỗ trợ giảm lượng mạch máu nuôi dưỡng tế bào ung thư và hạn chế được sự sinh sản mạch máu. 

Cách dùng Avastin

  • Liều khởi đầu của thuốc Avastin truyền tĩnh mạch chậm trong vòng 90 phút. Nếu lần truyền thuốc đầu tiên tốt, lần truyền thứ hai có thể truyền nhỏ giọt trong 60 phút. Nếu như lần truyền thứ 2 trong 60 phút tốt, ở những lần truyền tiếp theo có thể giảm thời gian truyền xuống 30 phút.
  • Bạn không tự ý giảm liều thuốc hoặc điều chỉnh thời gian chuyền (việc điều chỉnh này sẽ dẫn đến trường hợp sốc phản vệ). Cần liên hệ bác sĩ và thảo luận với họ trước khi thực hiện ngưng hay điều chỉnh liều lượng thuốc.

Liều khuyên dùng huốc Avastin theo từng loại ung thư

Liều dùng thuốc thường được kê dựa theo tình trạng bệnh và cân nặng của bệnh nhân, cùng Nhà Thuốc An An tìm hiểu thêm về liều dùng trung bình (mang tính chất tham khảo) ngay dưới đây: 

Ung thư đại trực tràng đang dần di căn (UTĐTTdc):

  • Điều trị bước một: 5mg/kg, truyền tĩnh mạch 1 lần x 2 tuần hoặc 7,5mg/kg, truyền 1 lần x 3 tuần.
  • Điều trị bước hai: 10mg/kg, truyền 1 lần x 2 tuần hoặc 15mg/kg, thực hiện truyền 1 lần x 3 tuần.
  • Tiếp tục điều trị thuốc Avastin cho đến khi bệnh có tiến triển.

Ung thư vú tái phát hoặc di căn (UTVdc):

  • Liều khuyên dùng là 10mg/kg, truyền tĩnh mạch 1 lần x 2 tuần hoặc 15mg/kg, truyền 1 lần x 3 tuần.
  • Hiệu quả lâm sàng cũng đã được chứng minh khi dùng 7,5mg/kg truyền tĩnh mạch 1 lần x 3 tuần. 

Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, di căn, tiến triể hoặc tái phát (UTPKTBN):

Thuốc Avastin được sử dụng để bổ sung vào phác đồ hóa trị có Platin trong 6 chu kỳ điều trị, sau đó đơn trị liệu cho đến khi bệnh tiến triển.

  • Liều thuốc bổ sung cho các phác đồ điều trị có Cisplatin: 7,5mg/kg truyền 1 lần x 3 tuần.
  • Liều khuyến cáo: 15mg/kg truyền1 lần x 3 tuần.

Ung thư tế bào thận tiến triển hoặc di căn (UTTBTdc):

  • Liều thuốc Avastin: 10mg/kg 1 lần mỗi 2 tuần.

U nguyên tế bào thần kinh đệm – U tế bào thần kinh đệm ác tính (Giai đoạn IV-WHO):

  • Liều dùng: 10mg/kg 1 lần x 2 tuần hoặc 15mg/kg 1 lần  3 tuần. Tiếp tục điều trị cho đến lúc bệnh tiến triển.

Những hướng dẫn đặc biệt trong khi dùng và loại bỏ thuốc:

  • Dịch truyền Thuốc Avastin không được truyền cùng hoặc pha lẫn với dung dịch Dextrose hoặc Glucose.
  • Không được truyền tĩnh mạch nhanh, nó có thể gây phù phổi.
  • Thuốc Avastin cần được nhân viên y tế chuẩn bị với kỹ thuật vô trùng. Lấy 1 lượng Bevacizumab cần thiết và pha loãng ở trong một lượng thể tích dung dịch Chloride Natri 0,9%. Nồng độ dung dịch cuối cùng sẽ nằm trên khoảng từ 1,4 đến 16,5mg/ml.
  • Bỏ phần thuốc còn ở trong lọ, vì sản phẩm không có chất bảo quản. 
  • Những thuốc dạng tiêm truyền đều nên được kiểm tra bằng mắt thường xem có cặn và đổi màu hay không trước khi dùng.

Gợi ý loại thuốc có cùng công dụng: Capecitabine – Thuốc điều trị ung thư hiệu quả, an toàn

Nên làm gì nếu sử dụng thuốc quá liều?

Nếu như nghi ngờ về việc quá liều thuốc, bạn hãy đến bệnh viện ngay lập hoặc liên hệ với bác sĩ, trong trường hợp khẩn cấp cần gọi 115 để có hướng dẫn xử lý kịp thời và đúng cách. Đừng quên đem theo đơn thuốc và hộp thuốc khi gặp bác sĩ để họ có thể kiểm tra thông tin và đưa ra quyết định điều trị.

Nên làm gì nếu quên một liều?

Liên hệ với bác sĩ ngay khi bạn phát hiện tình trạng quên liều thuốc Avastin để đặt lại lịch tiêm thuốc cho lần tới. Lưu ý bác sĩ sẽ là người điều chỉnh lịch sử dụng thuốc hoặc lịch trình mới phù hợp. Không tự ý mua thuốc và sử dụng tại nhà mà không có sự giám sát từ bác sĩ.

Lưu ý khi dùng Avastin 

Bạn hãy thông báo cho bác sĩ nếu đã hoặc đang gặp tình trạng này:

  • Bị dị ứng với bất cứ thành phần nào trong thuốc Avastin.
  • Bệnh huyết áp cao.
  • Bệnh tim (tiền sử đau tim, cục máu đông, đột quỵ, suy tim sung huyết).
  • Bệnh thận.
  • Bạn đã từng bị nhiễm trùng hoặc sốt.
  • Đang có kế hoạch phẫu thuật.
  • Đang mang thai, cho con bú.

Bạn hãy cung cấp cho bác sĩ thông tin về toàn bộ những loại thuốc Avastin bạn đang dùng như thuốc kê đơn và không kê đơn, những loại vitamin và thảo dược.

Tác dụng phụ của Avastin 

Tác dụng phụ ít gặp  Tác dụng phụ nghiêm trọng  Tác dụng phụ phổ biến 
  • Táo bón.
  • Đau bất thường.
  • Suy giảm độ nhạy vị giác.
  • Sổ mũi.
  • Khàn tiếng.
  • Buồn nôn hoặc nôn mửa.
  • Bệnh tiêu chảy.
  • Tổn thương trong miệng.
  • Nhức đầu.
  • Thiếu năng lượng hoặc thiếu sức mạnh.
  • Da khô, có vảy hoặc thay đổi màu da.
  • Ăn mất ngon.
  • Rối loạn giấc ngủ.
  • Đau ngực lan ra cánh tay, hàm hoặc lưng.
  • Mất thị lực.
  • Đau, sưng, nóng hoặc đau ở chân.
  • Các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh não do tăng huyết áp như huyết áp rất cao, nhức đầu, buồn nôn.
  • Khuyết tật trường thị giác.
  • Nhiễm trùng gia tăng (Sốt hoặc ớn lạnh, khó thở, tiêu chảy cấp, chóng mặt kéo dài, cứng cổ, nhức đầu, sụt cân).
  • Vết thương chậm lành.
  • Thay đổi kết quả xét nghiệm máu hoặc nước tiểu.
  • Tăng lượng đường trong máu (Thèm ăn, khát nước, giảm lượng nước tiểu, suy nhược).
  • Đau quai hàm.
  • Sưng tay chân.
  • Giảm cân.
  • Huyết áp cao/thấp.
  • Ngón tay và chân ngứa ran.
  • Chảy máu từ trực tràng (phân có máu hoặc chảy máu đỏ tươi).
  • Dấu hiệu thiếu máu (chóng mặt, mệt mỏi, xanh xao, khó thở).
  • Dấu hiệu chảy máu (chảy máu cam, tiểu ra máu, bầm tím, ho ra máu, vết cắt khó cầm máu, chảy máu nướu răng).
  • Dấu hiệu suy tim (sưng bàn chân hoặc mắt cá chân, khó thở).

Tương tác thuốc Avastin với các loại thuốc điều trị khác

Tác động của thuốc chống ung thư lên dược động học của hoạt chất Bevacizumab.

  • Dựa vào các kết quả phân tích dược động học dân số, không có bất cứ tương tác dược động học liên quan đến lâm sàng khi sử dụng đồng thời hóa trị liệu với thuốc này. Không có nhiều sự khác biệt về độ thanh thải của thuốc Avastin giữa các bệnh nhân dùng thuốc đơn trị và những bệnh nhân sử dụng phối hợp phác đồ tiêm nhanh IFL (Irinotecan/5-Fluorouracil/Leucovorin).
  • Tác động của các hóa trị liệu khác (như 5-FU-LV, Capecitabin, Carboplatin-paclitaxel hoặc Doxorubicin) lên độ thanh thải của thuốc Avastin khi sử dụng phối hợp được xem là không có ý nghĩa về mặt lâm sàng.

Tác động của Thuốc Avastin Bevacizumab lên dược động học với các thuốc chống ung thư khác.

  • Kết quả từ những nghiên cứu AVF3135g về tương tác thuốc, cho phép hoạt chất Bevacizumab không có tác động đáng kể lên dược động học của Irinotecan và các chất chuyển hoá có những hoạt tính SN38.
  • Kết quả từ những nghiên cứu NP18587 cho thấy hoạt chất không có tác động đáng kể lên dược động học của Capecitabine và những chất chuyển hóa của nó cũng như lên dược động học Oxaliplatin và việc này đã được xác định qua giá trị Platin tự do và latin toàn phần.
  • Kết quả từ nghiên cứu B017705 đã cho thấy rằng các hoạt chất Bevacizumab không có tác động đáng kể đến sự động học của Interferon alfa-2a.
  • Nghiên cứu BO17704 cũng đã chỉ ra rằng hoạt chất Bevacizumab (thuốc Avastin) không làm ảnh hưởng đáng kể đến sự động học của Cisplatin.
  • Tuy vì sự biến đổi giữa các bệnh nhân và hạn chế từ việc mẫu thử nghiệm có kích thước nhỏ, kết quả từ nghiên cứu BO17704 không đủ để kết luận chắc chắn về tác động của Bevacizumab lên sự động học của Gemcitabine.
  • Khi kết hợp Bevacizumab với Sunitinib Malate, theo nghiên cứu lâm sàng trên bệnh nhân ung thư thận, đã ghi nhận có 7 trong số 19 bệnh nhân mắc phải tình trạng thiếu máu huyết tán vi mạch. MAHA là hiện tượng mà trong đó hồng cầu bị vỡ, gây thiếu máu và giảm tiểu cầu. Ngoài ra, một số bệnh nhân còn trải qua tăng huyết áp, tăng Creatinine và các triệu chứng về hệ thần kinh. Tất cả những triệu chứng trên đã cải thiện sau khi ngưng sử dụng Bevacizumab và Sunitinib Malate.

Cách bảo quản thuốc Avastin 

  • Lưu trữ trong điều kiện nhiệt độ phòng kiểm soát từ 15°C đến 30°C.
  • Bảo vệ biệt dược này khỏi ánh sáng và độ ẩm.
  • Hạn chế việc sử dụng sau ngày hết hạn ghi trên hộp.

Ưu điểm của Avastin:

  • Chặn Angiogenesis: Avastin chặn sự phát triển của các mạch máu mới, giảm nguồn cung cấp máu và dưỡng chất cho tử cung thống ung thư, từ đó làm giảm khả năng tăng trưởng và lây lan của ung thư.
  • Kết hợp với hóa trị: Thuốc thường được sử dụng kết hợp với liệu pháp hóa trị để tăng cường điều trị.
  • Điều trị nhiều loại ung thư: Avastin được sử dụng cho nhiều loại ung thư khác nhau như ung thư ruột kết, ung thư vú, ung thư phổi, và nhiều loại khác, mở rộng khả năng điều trị.
  • Giảm kích thước U: Avastin có thể giúp giảm kích thước của khối u, giảm áp lực lên các cơ và mô xung quanh, làm giảm triệu chứng và cải thiện chất lượng cuộc sống.

Nhược điểm của Avastin:

  • Tác dụng vụ: Avastin có thể gây ra các tác dụng phụ như mệt mỏi, buồn nôn, thay đổi huyết áp, và có thể tăng nguy cơ mắc các vấn đề về máu.
  • Chi Phí Cao: Avastin là một trong những loại thuốc đắt đỏ, điều này có thể gây áp lực tài chính đối với bệnh nhân và hệ thống y tế.
  • Không sử dụng diều trị độc lập: Avastin thường được sử dụng kết hợp với các phương pháp điều trị khác, không phải là một liệu pháp độc lập.
  • Khả năng phản kháng: Một số bệnh nhân có thể kháng Avastin sau một thời gian sử dụng, làm giảm hiệu quả điều trị.
  • Không phù hợp với nhiều bệnh nhân: Avastin không phải là lựa chọn thích hợp cho tất cả các bệnh nhân ung thư và cần phải được quyết định cẩn thận dựa trên từng trường hợp cụ thể.

Lưu ý rằng quyết định sử dụng Avastin và đánh giá ưu và nhược điểm nên được thảo luận và đưa ra dưới sự hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

Câu hỏi thường gặp khi dùng Avastin

Thuốc Avastin 100mg/4ml giá bao nhiêu?

Hiện nay, bạn có thể mua thuốc Avastin 100mg/4ml tại nhà thuốc trực tuyến Nhà Thuốc An An. Để biết thông tin chi tiết về giá của những chương trình ưu đãi, hãy liên hệ với nhân viên của nhà thuốc qua số hotline 0933785717 để được tư vấn thêm.

Mua thuốc Avastin 100mg/4ml ở đâu?

Bạn muốn mua Avastin 100mg/4ml chính hãng và uy tín tại đâu? Bạn có thể đem đơn kê thuốc từ bác sĩ để mua trực tiếp tại Nhà Thuốc An An hoặc liên hệ qua số hotline hoặc gửi tin nhắn trên trang web để được tư vấn về cách sử dụng thuốc đúng cách. 

Avastin uống trước hay sau ăn?

Thuốc Avastin nên được dùng trước bữa ăn.

Phân biệt Avastin thật giả như thế nào?

Phân biệt thuốc Avastin thật và giả cần chú ý đến các yếu tố sau:

  • Nguồn gốc: Đảm bảo mua từ nguồn uy tín, như các nhà thuốc chính thống hoặc bệnh viện.
  • Tem, nhãn hiệu: Kiểm tra tem và nhãn hàng trên hộp, phải có logo, mã vạch và thông tin sản phẩm rõ ràng.
  • Bao bì: Sản phẩm Thuốc Avastin chính hãng thường có bao bì chất lượng, in ấn rõ nét, không bị rách hoặc bẩn.
  • Màu sắc và hình dáng: So sánh với hình ảnh trên trang web chính thức, tránh các sai khác đáng ngờ.
  • Giá cả: Giá quá rẻ thường là dấu hiệu của hàng giả.

Nếu có bất kỳ nghi ngờ nào, nên tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng.

Uống thuốc Avastin vào lúc nào tốt?

Việc dùng Avastin cần tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa. Thường thuốc Avastin được sử dụng để điều trị các bệnh liên quan đến mạch máu. Bác sĩ sẽ chỉ định lịch trình và liều lượng phù hợp dựa trên tình trạng sức khỏe. Hãy đảm bảo tuân thủ đúng theo hướng dẫn, uống thuốc vào thời điểm được chỉ định để đạt được hiệu quả.

Đội ngũ dược sĩ biên soạn: Nhà Thuốc An An

Tài liệu tham khảo:

1. Tham khảo bài viết thuốc Avastin là gì?, tác giả David Turbert (ngày đăng 19 tháng 4 năm 2023) từ https://www.aao.org/eye-health/drugs/avastin, cập nhật ngày 8/8/2023:

2. Avastin: Công dụng, Liều lượng, Tác dụng phụ, Cảnh báo – Drugs.com , tác giả Philip Thornton, DipPharm (cập nhật lần cuối vào ngày 11 tháng 7 năm 2023) từ: https://www.drugs.com/avastin.html, cập nhật 09/01/2024.

3. Hoạt chất Bevacizumab, tác giả NCIinfo (ngày đăng 5 tháng 10 năm 2006) từ: https://www.cancer.gov/about-cancer/treatment/drugs/bevacizumab, cập nhật ngày 8/8/2023.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *