Cabozantinib-S-Malate (Cometriq và Cabometyx) điều trị ung thư nào?

5/5 - (1 bình chọn)

Thuốc Cabozantinib-S-Malate còn được gọi là Cometriq và Cabometyx dùng để điều trị cho những loại ung thư như tuyến giáp thể tuỷ, ung thư biểu mô tế bào thận hoặc ung thư biểu mô tế bào gan. 

Nó hoạt động bằng cách ức chế các enzyme tyrosine kinase như c-Met và VEGFR2. Đồng thời, cũng giúp ức chế AXL và RET. Được phát triển hoặc sản xuất bởi Exelixis Inc. Cùng Nhà Thuốc An An tìm hiểu chi tiết về Cabozantinib-S-Malate ngay trong bài viết này.

✅ Thương hiệu:

❤️ Cometriq và Cabometyx

✅Nhóm pháp lý

❤️ Thuốc kê đơn ETC
✅ Hoạt chất: ❤️ Cabozantinib-S-Malate
✅ Nhà sản xuất:  ❤️ Đang cập nhật
✅ Dạng bào chế: ❤️ Viên nén
✅ Dược sĩ: ❤️ Tư vấn tận tâm
✅ Giao hàng: ❤️ Toàn quốc
✅ Cam kết: ⭐ Thuốc tốt, giá tốt
✅ Nhà thuốc: 🥇 Uy tín số 1
Thuốc Cabozantinib-S-Malate điều trị cho những loại ung thư như tuyến giáp
Thuốc Cabozantinib-S-Malate điều trị ung thư như tuyến giáp

Chỉ định sử dụng thuốc Cabozantinib-S-Malate

Cabozantinib-s-malate được chấp thuận để điều trị:

  • Ung thư tuyến giáp biệt hóa được sử dụng ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên không thể điều trị I-ốt phóng xạ và bệnh trở nên trầm trọng hơn sau khi điều trị bằng liệu pháp nhắm mục tiêu VEGF.
  • Ung thư biểu mô tế bào gan (một loại ung thư gan) được sử dụng ở những bệnh nhân đã được điều trị bằng Sorafenib.
  • Ung thư tuyến giáp thể tuỷ ngày càng trầm trọng hơn và đã lan sang các bộ phận khác của cơ thể.
  • Ung thư biểu mô tế bào thận (một loại ung thư thận) tiến triển kết hợp chung với Nivolumab như liệu pháp đầu tiên hoặc đơn độc.

Thuốc cũng đang được nghiên cứu trong điều trị các loại ung thư khác.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Cabozantinib-S-Malate

Xuất huyết

Đã ghi nhận những trường hợp xuất huyết nghiêm trọng có thể dẫn đến tử vong như: ho ra máu và xuất huyết từ đường tiêu hóa.

Cần phải theo dõi bệnh nhân để phát hiện sớm những dấu hiệu và triệu chứng của chảy máu. 

Không nên dùng thuốc này đối với các bệnh nhân đang có tiền sử xuất huyết nặng hoặc đang ở trong giai đoạn xuất huyết hoặc ho ra máu gần đây. Nếu như xuất hiện tình trạng xuất huyết nghiêm trọng, cần phải ngừng điều trị vĩnh viễn.

Huyết khối

Tăng nguy cơ xảy ra những biến cố liên quan đến tắc mạch máu. Cần dừng việc dùng Cabozantinib-S-Malate vĩnh viễn ở trong trường hợp bệnh nhân đang mắc bệnh tắc mạch máu não cấp, bệnh nhồi máu não hoặc bất cứ triệu chứng nào liên quan đến huyết khối động mạch từ góc độ lâm sàng.

Những biến chứng chữa lành vết thương

Đã có báo cáo về việc sử dụng những biến chứng trong suốt quá trình lành vết thương. Cần phải dừng dùng Cabozantinib ít nhất khoảng 28 ngày trước khi phẫu thuật. 

Quyết định tiếp tục điều trị sau lúc phẫu thuật sẽ dựa vào đánh giá lâm sàng về khả năng lành vết thương. Nếu như bệnh nhân có biến chứng mất răng hoặc cần phải can thiệp y tế liên quan đến vết thương, cần phải ngừng Cabozantinib-S-Malate.

Tăng huyết áp

Có sự gia tăng tỷ lệ tăng huyết áp do quá trình điều trị. Cần phải theo dõi tình trạng huyết áp trước lúc bắt đầu dùng thuốc và theo định kỳ trong suốt quá trình điều trị. Thuốc Cabozantinib-S-Malate cần được dừng sử dụng nếu tình trạng tăng huyết áp không kiểm soát được và sau khi tình trạng tăng huyết áp được kiểm soát, việc tiếp tục điều trị sẽ dựa vào liều lượng được giảm bớt.

Ở trong trường hợp xảy ra tăng huyết áp ác tính, khủng hoảng tăng huyết áp hoặc tăng huyết áp dai dẳng cần ngừng việc dùng Cabozantinib-S-Malate vĩnh viễn.

Xem thêm: Thuốc Lenvatinib 4mg điều trị ung thư tuyến giáp, gan, thận

U xương hàm (ONJ)

Viêm xương hàm dưới mặt (ONJ) đã được báo cáo khi bệnh nhân dùng thuốc Cabozantinib. Những dấu hiệu của ONJ: đau hàm, viêm xương, viêm tủy xương, xảy ra mòn xương, nhiễm trùng ở vùng răng hoặc nha chu, loét hoặc mòn nướu, đau răng, cũng như đau hàm kéo dài trong suốt quá trình lành sau phẫu thuật nha khoa.

Việc kiểm tra tình trạng răng miệng cần được thực hiện trước khi bắt đầu dùng thuốc Cabozantinib-S-Malate và định kỳ trong suốt quá trình điều trị. Bệnh nhân được khuyến nghị duy trì vệ sinh răng miệng thường xuyên.

Đối với các thủ thuật nhan khoa, cần phải dừng dùng thuốc ít nhất khoảng 28 ngày trước lúc thực hiện phẫu thuật theo lịch trình, nếu việc này khả thi. Thuốc Cabozantinib-S-Malate cần được ngừng vĩnh viễn đối với các bệnh nhân bị Viêm xương hàm dưới mặt (ONJ).

Erythrodysesthesia Palmar-plantar

Hội chứng sưng đỏ ban tay và chân đã được ghi nhận ở 50% bệnh nhân được điều trị bằng thuốc Cabozantinib-S-Malate. Có báo cáo về tình trạng phản ứng da ban tay và ban chân kèm theo xuất huyết dưới da lưỡi cũng như tăng huyết áp.

Ngừng sử dụng Cabozantinib-S-Malate ở các bệnh nhân phát triển hội chứng rối loạn cảm giác gan bàn tay cấp độ 2 hoặc độ 3–4 cho đến lúc cải thiện đến độ 1, sau đó tiếp tục dùng thuốc với liều lượng lượng giảm. 

Quá liều Cabozantinib-S-Malate

Nếu như nghi ngờ việc dùng quá liều, đến bệnh viện hoặc liên hệ với bác sĩ. Hãy đem theo đơn thuốc và hộp thuốc để bác sĩ có thể xem xét và đưa ra liệu pháp điều trị kịp thời.

Cách sử dụng thuốc là gì?

Đọc kỹ hướng dẫn dùng thuốc ung thư tuyến giáp mà bác sĩ và dược sĩ cung cấp trước lúc bắt đầu sử dụng Cabozantinib-S-Malate và mỗi khi bạn cần tiếp tục sử dụng thuốc. Nếu như bạn có bất cứ thắc mắc nào, hãy hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thuốc Cabozantinib-S-Malate có tác dụng phụ gì?

Những tác dụng phụ thường gặp:

  • Tăng men gan.
  • Triệu chứng tiêu chảy.
  • Canxi thấp.
  • Lở miệng.
  • Hội chứng bàn tay-chân (PPE): phát ban, sưng, đỏ, đau hoặc bong tróc da ở lòng bàn tay và bàn chân.
  • Giảm cân.
  • Giảm sự thèm ăn.
  • Mệt mỏi.
  • Buồn nôn.
  • Đau miệng.
  • Tiểu cầu thấp.
  • Giảm bạch cầu trung tính.
  • Thay đổi hương vị.
  • Thay đổi màu tóc.
  • Tăng huyết áp.

Những tác dụng phụ này là tác dụng phụ ít gặp hơn:

  • Phốt pho thấp.
  • Đau bụng.
  • Táo bón.
  • Mức bilirubin cao.
  • Nôn mửa.
  • Thay đổi giọng nói.
  • Da khô.
  • Phát ban.
  • Magiê thấp.
  • Đau đầu.
  • Kali thấp.
  • Rụng tóc.
  • Chóng mặt.
  • Đau khớp.
  • Khó nuốt.
  • Co thắt cơ bắp.
  • Rối loạn tiêu hóa (khó tiêu).
  • Đỏ da.
  • Natri thấp.

Tương tác thuốc Cabozantinib-S-Malate

Tránh việc dùng nước ép bưởi, vì chúng có thể sẽ gây tăng nồng độ của thuốc trong máu.

Cabozantinib-S-Malate là một chất ức chế của CYP3A4 và một protein liên quan đến đa kháng thuốc, việc dùng thuốc ức chế những chất này có thể làm tăng thời gian tồn tại của Cabozantinib-S-Malate trong cơ thể, gây nên tình trạng tăng nguy cơ tác dụng phụ. Ngược lại, việc dùng những thuốc kích hoạt chất này có thể làm giảm hiệu quả của thuốc.

Thuốc này cũng gây ức chế các hoạt động của P-glycoprotein, làm thay đổi sự hấp thụ của những loại thuốc khác phụ thuộc vào hệ thống vận chuyển này.

Chống chỉ định của thuốc Cabozantinib-S-Malate

Thuốc này không được dùng cho các bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần phụ nào trong thuốc.

Dược lực học của thuốc Cabozantinib-S-Malate

Nhóm dược lý: chất ức chế protein kinase, chất chống ung thư, mã ATC: L01XE26.

Cơ chế hoạt động

Cabozantinib-S-Malate là một loại thuốc ung thư điều trị mục tiêu ức chế kinase một loại thuốc phân tử nhỏ (một loại thuốc có thể dễ dàng đi vào các tế bào). Thuốc hoạt động bằng cách chặn các protein tín hiệu cho các tế bào ung thư nhân đôi. Nó cũng chặn các protein tín hiệu cho sự phát triển của các mạch máu mới cung cấp oxy và chất dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển khối u. Chặn những tín hiệu này giữ cho các tế bào ung thư không phát triển và lan rộng đến các phần khác của cơ thể.

Cabozantinib ức chế các tiểu thụ thể Tirosin Kinase cụ thể như VEGFR-1, -2 và -3, KIT, TRKB, FLT-3, AXL, RET, MET và TIE-22. Một nghiên cứu dược lý đã chỉ ra rằng Cabozantinib có tác động đến CYP3A Inducer Rifampin và Inhibitor Ketoconazole trên Cabozantinib plasma PK và tác động của Cabozantinib đối với CYP2C8 Probe Substrate Rosiglitazone Plasma PK2.

Tác dụng dược lực học

Cabozantinib cũng thể hiện khả năng ức chế sự phát triển của khối u liên quan đến liều lượng, giảm kích thước của khối u hoặc ngăn chặn quá trình di căn ở trong một loạt những mô hình khối u tiền lâm sàng.

Bảo quản thuốc Cabozantinib-S-Malate như thế nào?

  • Để đảm bảo an toàn, cần bảo quản sản phẩm ở trong nhiệt độ phòng.
  • Không dùng sản phẩm sau khi hết hạn sử dụng, thông tin về thời hạn được dùng để ghi trên bao bì.
  • Không vứt bỏ sản phẩm vào trong nước thải hoặc thùng rác nhà. Hãy tham khảo ý kiến dược sĩ về cách tiếp tục xử lý sản phẩm không sử dụng.

Thuốc Cabozantinib-S-Malate có giá bao nhiêu?

Giá cả của thuốc Cabozantinib-S-Malate có thể sẽ thay đổi theo từng cơ sở nhà thuốc và đại lý phân phối. Người dùng nên tra cứu giá trực tiếp tại các nhà thuốc đáng tin cậy.

 Liên hệ hotline 0933785717 để được tư vấn giá mới nhất.

Cabozantinib-S-Malate mua ở đâu?

Hiện tại, thuốc Cabozantinib-S-Malate đang được Nhà Thuốc An An cung cấp trên toàn quốc, nếu bạn cần tư vấn về thuốc thì hãy lập tức liên hệ với chúng tôi qua hotline.

Đội ngũ dược sĩ biên soạn: Nhà Thuốc An An

Nguồn Tham Khảo:

  1. Nguồn Cabometyx 40 mg Viên nén bao phim – Tóm tắt đặc tính sản phẩm: https://www.medicines.org.uk/emc/product/7632/smpc. Truy cập ngày 14/08/2023.
  2. Cabozantinib-S-Malate– Wikipedia https://en.wikipedia.org/wiki/Cabozantinib. Truy cập ngày 14/08/2023.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *