Thuốc Cytarabine điều trị bệnh bạch cầu

5/5 - (2 bình chọn)

Thuốc Cytarabine dạng tiêm (Cytosar-U, Tarabine PFS) là một loại thuốc kê đơn trị ung thư được sử dụng để điều trị một số loại bệnh như bạch cầu (ung thư máu) và điều trị bệnh bạch cầu liên quan đến viêm màng não. Cùng Nhà Thuốc An An tìm hiểu thông tin chi tiết nagy triong bài viết này ngay nhé.

Thông tin cơ bản về thuốc Cytarabine

✅Tên thương hiệu: Alexan; DBL Cytarabine
✅Thành phần hoạt chất: Cytarabine
✅Nhóm thuốc: Chống ung thư, chống chuyển hóa, độc tế bào.
✅Dạng thuốc và hàm lượng: ⭐Dung dịch tiêm: Ống 100 mg/5 ml và ống 500 mg/10 ml.

⭐Bột đông khô pha tiêm: Lọ 100 mg; 500 mg; 1 g hoặc 2 g (đóng kèm ống dung môi pha tiêm).

⭐Liposom đông khô pha tiêm: Lọ 50 mg/5 ml (đóng kèm ống dung môi pha tiêm).

✅Đóng gói: Hộp 1 lọ thuốc bột pha tiêm.
✅Hãng sản xuất: Công ty Belmedpreparaty RUE, Belarus.

Cytarabine là thuốc gì?

Thuốc Cytarabine (Ara-C hoặc cytosine arabinoside) là một loại thuốc được chỉ định trong điều trị ung thư huyết học, đặc biệt là bệnh bạch cầu cấp tính. 

Thuốc Cytarabine chống ung thư máu
Thuốc Cytarabine chống ung thư máu

Chỉ định thuốc Cytarabine

Cytarabine được sử dụng để điều trị:

  • Bệnh bạch cầu nguyên bào tủy cấp tính ở người lớn và trẻ em.
  • Bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính và nội địa hóa bệnh.
  • Biến đổi cấp tính của bệnh bạch cầu myeloid mãn tính và myelodysplasias.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc này.
  • Những điều phổ biến đối với tất cả các liệu pháp gây độc tế bào.
  • Thiếu máu bất sản từ trước.
  • Bệnh nhân bị nhiễm trùng màng não hoạt động.
  • Cho con bú.
  • Bệnh não thoái hóa và nhiễm độc, đặc biệt sau khi sử dụng Methotrexate hoặc điều trị bằng bức xạ ion hóa.
  • Kết hợp cùng với thuốc vắc-xin sốt vàng da.

Xem thêm các thông tin khác: Thuốc Azacitidine 300mg

Cơ chế hoạt động Cytarabine là gì?

Cytarabine là một chất chống chuyển hóa tương tự nucleoside của cytosine, có tác dụng chống ung thư bằng cách ức chế tổng hợp DNA. Nó thay thế các nucleoside tự nhiên và ngăn chặn quá trình sao chép DNA khi được tích hợp vào các chuỗi DNA mới được tổng hợp.

Thuốc Cytarabine này là một loại Nucleoside Analog, có cấu trúc tương tự như Nucleoside tự nhiên trong tế bào. Khi được phóng xạ vào tế bào ung thư, Cytarabine được đổi thành triphosphate Cytarabine dạng hoạt động thuốc. Triphosphate Cytarabine được tích hợp vào chuỗi DNA của tế bào, làm gián đoạn quá trình sao chép DNA và ngăn chặn sự phân chia tế bào.

Do tế bào ung thư có xu hướng phân chia nhanh hơn so với các tế bào bình thường, chúng cũng nhạy cảm hơn đối với tác động Cytarabine. Tuy nhiên, tác dụng phụ gây ra sự suy giảm của tế bào bạch cầu, dẫn đến tình trạng giảm miễn dịch và tăng nguy cơ nhiễm trùng.

Hướng dẫn cách sử dụng thuốc 

Liều dùng thuốc

Liều dùng phải được đánh giá dựa trên tình trạng lâm sàng của bệnh nhân (huyết học, ngoài huyết học, gan và thận). Việc điều trị thuốc Cytarabine phải được điều chỉnh cho phù hợp với từng trường hợp.

Điều trị cảm ứng thuyên giảm: Truyền liên tục 6mg/kg/ngày hoặc 200mg/m2/ngày trong vòng 5 ngày, điều trị cách nhau 2 tuần. Khi kết hợp với thuốc khác  truyền liên tục 2 – 6mg/kg/ngày (100 – 200mg/m2/ngày) hoặc chia thành 2 – 3 liều điều trị trong 5 – 10 ngày hoặc hàng ngày cho đến khi bệnh thuyên giảm.

Điều trị duy trì: Liều duy trì 1 – 1,5mg/kg tiêm dưới da cách nhau 1 – 4 tuần, truyền tĩnh mạch hoặc liên tục 1 – 6mg/kg hoặc 70 – 200mg/m2/ngày trong 2 – 5 ngày/tháng.

Điều trị bệnh bạch cầu cấp tính dòng tủy: Điều trị tương tự như ở người lớn, nhưng sẽ phụ thuộc vào tuổi, cân nặng, diện tích bề mặt cơ thể.

Bệnh u lympho không-Hodgkin ở trẻ em: Thuốc Cytarabine được sử dụng như một phần của phác đồ điều trị kết hợp thuốc để điều trị bệnh u lympho không-Hodgkin.

Điều trị bệnh bạch cầu kháng thuốc: Liều cao điều trị là 2 – 3g/m2 tiêm truyền tĩnh mạch trong 1-3 giờ, cách nhau 12 giờ 1 lần trong 2 – 6 ngày.

Điều trị bệnh bạch cầu màng não và ung thư màng não: Cytarabine được tiêm vào tủy sống với liều phổ biến là 30mg/m2/lần cách nhau 4 ngày cho đến khi não tủy bình thường.

Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều, nhưng cần thận trọng và quan sát các dấu hiệu của tác dụng phụ.

Bệnh nhân suy gan và suy thận: Việc điều chỉnh liều chưa được nghiên cứu, cần cân nhắc thận trọng khi sử dụng.

Cách dùng thuốc

Cytarabine có thể được sử dụng theo các đường dùng khác nhau.

  • Đường tiêm tĩnh mạch bằng cách tiêm trực tiếp hoặc truyền liên tục: Khi Cytarabine được tiêm nhanh, liều tiêm có thể cao hơn so với liều tiêm truyền chậm; điều này là do sản phẩm bị bất hoạt nhanh chóng và thời gian tiếp xúc rất ngắn với các tế bào ung thư và tế bào bình thường nhạy cảm.
  • Đường tiêm dưới da: Thuốc được dung nạp đặc biệt tốt. Rất hiếm khi quan sát thấy đau và viêm tại chỗ tiêm.
  • Đường nội tủy: Thuốc Cytarabine được sử dụng trong điều trị dự phòng và điều trị các khu trú màng não của bệnh bạch cầu Lymphoblastic cấp tính ở trẻ em.

Làm gì khi dùng quá liều?

Thuốc được sử dụng dưới sự giám sát bác sĩ vì vậy tình trạng quá liều rất ít xảy ra, tuy nhiên vẫn có trường hợp xảy ra tình trạng phản ứng. Nếu bạn thấy cơ thể bất thường trong quá trình truyền và tiêm hay trong vòng 24h dùng thuốc. Xử trí được khuyến nghị khi quá liều gồm: Ngừng điều trị, tiếp theo là kiểm soát suy tủy gây ra, truyền máu hoặc tiểu cầu và dùng kháng sinh. Thuốc Cytarabine có thể được loại bỏ bằng thẩm tách máu.

Làm gì khi quên 1 liều?

Gọi cho bác sĩ của bạn để được hướng dẫn nếu bạn bỏ lỡ một cuộc hẹn để được truyền Cytarabine.

Thận trọng khi sử dụng thuốc

  • Hỏi ý kiến ​​bác sĩ, dược sĩ hoặc y tá trước khi dùng Cytarabine 50 mg/ml, dung dịch tiêm.
  • Việc điều trị chỉ có thể được thực hiện dưới sự giám sát y tế nghiêm túc.
  • Điều này thường bao gồm kiểm tra lâm sàng và kiểm tra sinh học bao gồm công thức máu, Myelogram (kiểm tra tủy xương), mức axit uric.
  • Chức năng gan và thận.
  • Nếu bạn đã được xạ trị.
  • Nếu bạn bị suy tủy xương, thuốc này sẽ chỉ được cung cấp cho bạn nếu thực sự cần thiết và các xét nghiệm bổ sung sẽ được thực hiện, đặc biệt là khi bắt đầu điều trị.
  • Nếu bạn cần tiêm phòng, bạn phải thông báo ngay cho bác sĩ rằng bạn đang điều trị bằng Cytarabine.
  • Cũng nói với bác sĩ của bạn nếu bạn đang dùng thuốc có chứa Phenytoin hoặc Fosphenytoin.

Ảnh hưởng thuốc đến phụ nữ có khả năng sinh sản, mang thai và cho con bú

Nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú, nghĩ rằng bạn có thể mang thai hoặc dự định có thai, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn trước khi dùng  Cytarabine.

Thuốc cytarabine chống chỉ định trong thời kỳ cho con bú.

Ảnh hưởng thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Nếu bạn cảm thấy không khỏe sau khi điều trị bằng cytarabine, bạn nên tránh lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tác dụng phụ Cytarabine

Bạn có thể gặp một số tác dụng phụ sau đây khi dùng cytarabine. Hãy cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn tiếp tục có những tác dụng phụ này, nếu chúng không biến mất hoặc nếu chúng làm phiền bạn:

Tác dụng phụ phổ biến Tác dụng phụ hiếm gặp
  • Ăn mất ngon.
  • Buồn nôn (đau dạ dày) và nôn.
  • Nhức đầu (đặc biệt là sau khi tiêm trong vỏ).
  • Phát ban nhẹ.
  • Vết loét trong miệng hoặc cổ họng, trên môi hoặc lưỡi.
  • Đau khớp.
  • Tê hoặc ngứa ran ở ngón tay, ngón chân hoặc mặt.
  • Sưng bàn chân, cẳng chân.
  • Mệt mỏi, suy nhược.
  • Không đi tiểu thường xuyên.
  • Khó nuốt.
  • Đau dạ dày.
  • Nhịp tim không đều.
  • Đỏ hoặc đau mắt.
  • Đổi màu vàng của mắt hoặc da.
  • Đau xung quanh khu vực tiêm.
  • Sốt hoặc ớn lạnh.
  • Ho hoặc khàn giọng.
  • Phân đen hoặc hắc ín.
  • Máu trong nước tiểu hoặc phân.
  • Đau lưng hoặc đau bên.
  • Đi tiểu đau hoặc khó khăn.
  • Phát ban đáng kể.
  • Thở dốc hoặc khó thở.
  • Chứng động kinh.
  • Rối loạn ngôn ngữ hoặc cử động cơ thể bất thường.
  • Nhầm lẫn hoặc mất trí nhớ.
  • Thay đổi bất thường trong hành vi.
  • Khó cử động một phần cơ thể.

Tương tác thuốc Cytarabine

Một số loại thuốc có thể bị ảnh hưởng bởi Cytarabine Tiêm hoặc ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc. Bạn có thể cần những lượng thuốc khác nhau, bạn có thể cần dùng loại thuốc khác nhau.

Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn biết nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào sau đây:

  • Các loại thuốc khác để điều trị ung thư như Methotrexate.
  • Thuốc điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn như Gentamicin.
  • Vắc-xin (tiêm để ngăn bạn mắc một số bệnh).
  • Digoxin điều trị nhịp tim không đều.

Ưu và nhược điểm thuốc Cytarabine

Cytarabine, còn được gọi là Ara-C, là một loại thuốc được sử dụng chủ yếu trong điều trị các bệnh liên quan đến máu như ung thư huyết học. Dưới đây là một số ưu và nhược điểm Cytarabine:

Ưu điểm:

  • Hiệu quả trong điều trị một số loại ung thư huyết học như bệnh bạch cầu cấp tính và bệnh bạch cầu cấp tính liên quan đến ung thư máu.
  • Thuốc Cytarabine có thể sử dụng đơn độc hoặc kết hợp với loại thuốc khác để tăng cường hiệu quả điều trị.
  • Đã có nhiều nghiên cứu và thử nghiệm lâm sàng chứng minh tính an toàn trong điều trị ung thư huyết học.

Nhược điểm:

  • Cytarabine có thể gây ra một loạt các tác dụng phụ gồm buồn nôn, rụng tóc, hạ máu và làm suy yếu hệ thống miễn dịch.
  • Có thể gây ra các vấn đề về tim mạch và thần kinh như đau tim, nhức đầu, chuột rút.
  • Một số bệnh nhân có thể phản ứng dị ứng với thuốc và gặp phải các vấn đề về da như phát ban, ngứa.

Bảo quản thuốc

Cytarabine Tiêm sẽ được lưu trữ trong nhà thuốc hoặc trên phường. Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ từ 15-25°C.

Thuốc Cytarabine giá bao nhiêu? Mua Cytarabine ở đâu uy tín?

Giá Cytarabine có thể thay đổi tùy theo nhiều yếu tố như địa điểm mua, nhà sản xuất, số lượng và hình thức cung cấp (như viên nang, dung dịch tiêm,…). Để biết chính xác giá cả, bạn nên tham khảo thông tin từ các nhà thuốc hoặc cơ sở y tế cụ thể.

Khi mua thuốc Cytarabine online theo đơn thuốc, quan trọng nhất là chọn những nguồn cung cấp uy tín và đáng tin cậy. Bạn có thể mua thuốc này tại các nhà thuốc hoặc các cơ sở y tế có giấy phép hoạt động, đảm bảo sản phẩm được nhập khẩu hoặc sản xuất theo quy định của cơ quan chức năng. Đồng thời, nên tham khảo ý kiến của bác sĩ để được tư vấn và hướng dẫn cụ thể.

Hiện nay, thuốc điều trị bệnh bạch cầu và ung thư của Đức đã có mặt tại Nhà Thuốc An An và phân phối cả sỉ lẻ. Quý khách có thể liên hệ qua hotline để được tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc về giá cả.

Giá Cytarabine: Liên hệ: 0933785717

Địa chỉ: 363C Phan Văn Trị, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh

Nhóm biên tập Nhà thuốc An An

Nguồn tham khảo

  1. Cytarabine: https://fr.wikipedia.org/wiki/Cytarabine, cập nhật ngày 20/2/2024.
  2. Thông tin kê đơn Cytarabine (Được xem xét về mặt y tế bởi Drugs.com. Cập nhật lần cuối vào ngày 12 tháng 6 năm 2023): https://www.santemagazine.fr/medicament/cytarabine-50mg-ml-eg-fl-20ml-1-204734, cập nhật ngày 20/2/2024.
  3. Hưỡng dẫn dử dụng Cytarabine bản PDF: TẠI ĐÂY 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *