Thuốc Docetaxel 10ml hóa trị tiêu diệt tế bào ung thư

5/5 - (1 bình chọn)

Docetaxel là một loại thuốc hóa trị tiêu diệt tế bào ung thư và làm chậm sự phát triển của chúng. Nó thường được sử dụng để điều trị ung thư vú, phổi, tuyến tiền liệt, dạ dày, đầu và cổ. Để biết thêm thông tin về thuốc Docetaxel thì các bạn hãy xem bài viết mà Nhà Thuốc An An chia sẻ ngay nhé.

Thông tin của thuốc Docetaxel 

✅ Tên thương hiệu: ⭐ Docetaxel
✅ Thành phần hoạt chất: ⭐ Docetaxel
✅ Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
✅ Hàm lượng: ⭐ 10ml
✅ Dạng: ⭐ Dung dịch đậm đặc dùng để pha tiêm truyền
✅ Đóng gói: ⭐ Hộp chứa 1 lọ 
✅ Hãng sản xuất: ⭐ Teva Pharmaceutical Works Private Limited Company , Tancsics Mihaly ut 82, H-2100 Godollo

Thuốc Docetaxel là thuốc gì?

Thuốc ung thư Docetaxel là một loại thuốc được sử dụng trong hóa trị liệu, nó làm chậm hoặc ngừng phát triển tế bào.

Theo quy định, thuốc được dùng cho bệnh nhân 3 tuần một lần trong một phiên điều trị truyền kéo dài 1 giờ. Tình trạng của bệnh nhân được theo dõi để phát hiện các tác dụng phụ có thể xảy ra khi điều trị bằng truyền dịch.

Sự tiếp xúc của thuốc Docetaxel với các mô cơ thể trong khi tiêm tĩnh mạch có thể làm hỏng các mô này. Tại nơi kim được đâm vào, có thể quan sát thấy da bị kích ứng và tổn thương. Thông báo cho bác sĩ nếu bạn cảm thấy nóng trong người.

Trong thời gian điều trị, bệnh nhân cần phải thực hiện các xét nghiệm thường xuyên để kiểm tra công thức máu và theo dõi hoạt động của gan và thận.

Thuốc Docetaxel 10ml- Thuốc hóa trị tiêu diệt tế bào ung thư
Thuốc Docetaxel 10ml hóa trị tiêu diệt tế bào ung thư

Chỉ định điều trị

Ung thư vú:

  • Thuốc Docetaxel được chỉ định để điều trị bổ trợ cho bệnh nhân ung thư vú có hạch dương tính có thể phẫu thuật kết hợp với Doxorubicin và Cyclophosphamide.
  • Kết hợp với Doxorubicin để điều trị cho bệnh nhân ung thư vú di căn hoặc tiến triển tại chỗ mà trước đó chưa được điều trị bằng thuốc chống ung thư.
  • Đơn trị liệu được chỉ định cho bệnh nhân ung thư vú tiến triển tại chỗ hoặc di căn sau khi điều trị Anthracycline hoặc các chất alkyl hóa không thành công.
  • Kết hợp với Trastuzumab được chỉ định để điều trị bệnh nhân ung thư vú di căn có khối u biểu hiện quá mức HER2 và những người trước đó chưa được hóa trị liệu cho bệnh ung thư di căn.
  • Thuốc Docetaxel kết hợp với Capecitabine phù hợp để điều trị bệnh nhân ung thư vú tiến triển tại chỗ hoặc di căn sau khi thất bại với thuốc chống ung thư Anthracycline.

Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ:

  • Thuốc được chỉ định để điều trị bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc di căn sau khi hóa trị thất bại trước đó.
  • Docetaxel kết hợp với Cisplatin phù hợp để điều trị cho bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ di căn hoặc không thể cắt bỏ tiến triển tại chỗ mà chưa được điều trị bằng bất kỳ loại thuốc chống ung thư nào khác.

 Ung thư tiền liệt tuyến:

Thuốc Docetaxel kết hợp với Prednisolone để điều trị bệnh nhân ung thư tuyến tiền liệt di căn kháng hormone.

 Ung thư biểu mô tuyến dạ dày:

Thuốc Docetaxel kết hợp với Cisplatin và 5-Fluorouracil đã được sử dụng ở những bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến dạ dày di căn, bao gồm cả ung thư thực quản, những người trước đây không dùng bất kỳ loại thuốc chống ung thư nào khác.

Ung thư đầu và cổ:

Docetaxel kết hợp với Cisplatin và 5-Fluorouracil được chỉ định để điều trị bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào vảy tiến triển tại chỗ ở đầu và cổ.

Xem thêm các thông tin khác: Mitomycin là thuốc gì? Công dụng và cách dùng thuốc đúng

Chống chỉ định 

  • Quá mẫn với Docetaxel hoặc bất kỳ thành phần não bộ nào của thuốc.
  • Bệnh nhân đang có số lượng bạch cầu trung tính < 1.500 tế bào/mm3 không nên dùng Docetaxel.
  • Không nên sử dụng thuốc Docetaxel cho bệnh nhân suy gan nặng vì không có dữ liệu về việc sử dụng thuốc cho nhóm bệnh nhân này.
  • Chống chỉ định đối với các loại thuốc khác được sử dụng kết hợp với Docetaxel cũng được áp dụng.

Tác dụng phụ nào khi sử dụng Docetaxel?

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm đau, đỏ hoặc sưng tại chỗ tiêm. Buồn nôn, tiêu chảy cũng có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào, chẳng hạn như:

  • Nôn mửa nặng hoặc tiêu chảy nặng.
  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, triệu chứng cúm, đau miệng và cổ họng.
  • Da nhợt nhạt, cảm thấy chóng mặt, khó thở, nhịp tim nhanh hoặc khó tập trung.
  • Dễ bị bầm tím, chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), các đốm nhỏ màu tím hoặc đỏ dưới da.
  • Buồn nôn, ngứa, đau bụng trên, chán ăn, nước tiểu sẫm màu, vàng da (hoặc mắt).
  • Sưng mắt cá chân hoặc bàn chân, tăng cân.
  • Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không đi tiểu.
  • Đỏ hoặc bong tróc da ở bàn tay và bàn chân.
  • Tê, nóng rát hoặc ngứa ran.

Tác dụng phụ thuốc Docetaxel ít nghiêm trọng hơn có thể bao gồm:

  • Cảm thấy yếu hoặc mệt mỏi.
  • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón hoặc chán ăn nhẹ.
  • Đau cơ.
  • Chậm kinh.
  • Rụng tóc.
  • Thay đổi ở móng tay hoặc móng chân.

Không phải ai cũng trải qua những tác dụng phụ thuốc Docetaxel này. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về tác dụng phụ, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Tương tác thuốc Docetaxel

Tương tác với các thuốc khác

Các thuốc ức chế Isoenzyme CYP3A4 của Cytochrom P450 (Anazavir, Clarithromycin, Indinavir, Itraconazole, Ketoconazole, Nefazodone, Nelfinavir, Ritonavir, Quinavir, Telithromycin, Voriconazole) làm tăng phơi nhiễm Docetaxel.

Dùng đồng thời Ketoconazole (200 mg một lần mỗi ngày trong 3 ngày) với Docetaxel (10 mg/m2 tiêm tĩnh mạch) làm tăng nồng độ docetaxel lên 2,2 lần và giảm Độ thanh thải của Docetaxel xuống 49%.

Tương tác với thực phẩm

  • Tránh dùng đồng thời với các sản phẩm bưởi, có thể làm tăng nồng độ thuốc này.
  • Hãy cẩn thận với thảo mộc st. John’s wort có thể làm giảm nồng độ Docetaxel huyết thanh.

Liều lượng & cách dùng của Docetaxel

Liều dùng

1. Người lớn

Điều trị ung thư vú:

Điều trị ung thư vú giai đoạn đầu ở bệnh nhân có hạch bạch huyết có thể phẫu thuật (liệu pháp phối hợp): Thuốc ung thư vú Docetaxel được dùng kết hợp với Doxorubicin và Cyclophosphamide. Thuốc 75 mg/m2 IV trong 1 giờ, nhỏ Doxorubicin 50 mg/m2 và Cyclophosphamide 500 mg/m2 1 giờ sau đó. 3 tuần một lần. Sử dụng 6 chu kỳ.

Điều trị ung thư vú tiến triển tại chỗ hoặc di căn sau thất bại của hóa trị liệu trước đó: Liều khuyến cáo là 60-100 mg/m2 Docetaxel tiêm tĩnh mạch trong hơn 1 giờ hoặc 3 tuần một lần nếu bệnh nhân dung nạp thuốc. Số chu kỳ điều trị vượt quá 4-5 chu kỳ chưa được xác định.

Điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ:

Điều trị đầu tay cho bệnh nhân có khối u tiến triển, không thể phẫu thuật, phát triển tại chỗ hoặc di căn: Liều khuyến cáo là 75 mg/m2 tiêm tĩnh mạch trong hơn 1 giờ. Cisplatin 75 mg/m2 sau đó được tiêm tĩnh mạch trong 30 – 60 phút. Sử dụng 3 tuần một lần.

Điều trị bước 2 cho bệnh nhân giai đoạn muộn (đơn trị liệu):

Docetaxel 75 mg/m2 IV trên 1 giờ; 3 tuần một lần. Không nên dùng liều cao hơn vì tăng độc tính (huyết học, nhiễm trùng, tử vong khi điều trị) ở những bệnh nhân này.

Điều trị ung thư tuyến tiền liệt:

Điều trị ung thư tuyến tiền liệt di căn kháng hormone: Thuốc Docetaxel 75 mg/m2 IV trong 1 giờ; 3 tuần một lần. Prednisolone 5 mg uống, ngày 2 lần, liên tục.

Điều trị ung thư dạ dày:

Trước khi truyền cisplatin, nên dùng thuốc chống nôn trước và bù nước đầy đủ. Có thể cần dự phòng sớm yếu tố kích thích tăng bạch cầu hạt (G-CSF).

Điều trị đầu tay ung thư biểu mô tuyến dạ dày có điểm KPS > 70: Docetaxel 75 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong ngày đầu tiên trong 1 giờ; sau đó truyền tĩnh mạch Cisplatin 75 mg/m2 trong vòng 1-3 giờ; sau khi truyền xong Cisplatin, Fluorouracil 750 mg/m2 trong 24 giờ trong 5 ngày (ngày 1 đến ngày 5). 3 tuần một lần.

Điều trị ung thư đầu cổ:

Trước khi truyền Cisplatin, nên dùng thuốc chống nôn trước và bù nước đầy đủ. Thuốc kháng sinh nên được sử dụng để ngăn ngừa nhiễm trùng giảm bạch cầu trung tính.

Hóa trị trước xạ trị đối với ung thư biểu mô tế bào vảy ở đầu và cổ không thể phẫu thuật giai đoạn đầu:

  • Docetaxel 75 mg/m2 IV trong 1 giờ (Ngày 1), sau đó cisplatin 75 mg/m2 trong 1 giờ (Ngày 1).
  • Sau khi hoàn thành truyền Cisplatin, Fluorouracil 750 mg/m2 được truyền trong 24 giờ trong 5 ngày (ngày 1 đến ngày 5).
  • Sử dụng phác đồ này trong 4 chu kỳ mỗi 3 tuần. Sau đó xạ trị.

Hóa trị trước hóa trị – xạ trị cho bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào vảy tiến triển cục bộ ở đầu và cổ không thể phẫu thuật hoặc ít có khả năng được chữa khỏi bằng phẫu thuật hoặc những người cần bảo tồn nội tạng:

  • Thuốc Docetaxel 75 mg/m2 IV trong 1 giờ (Ngày 1).
  • Cisplatin 100 mg/m2 sau đó được tiêm tĩnh mạch trong 30 phút đến 3 giờ (Ngày 1).
  • Sau đó, Fluorouracil 1000mg/m2 được nhỏ liên tục trong 24 giờ trong 4 ngày liên tiếp (ngày 1 đến ngày 4).
  • Sử dụng phác đồ này trong 3 chu kỳ mỗi 3 tuần. Hóa xạ trị được đưa ra sau khi ngừng hóa trị.

2. Trẻ em

Tính an toàn và hiệu quả của thuốc Docetaxel trong điều trị ung thư biểu mô vòm họng ở trẻ em từ 1 tháng tuổi đến dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.

Ung thư vú, ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, ung thư tuyến tiền liệt, ung thư dạ dày, ung thư đầu cổ và các chỉ định khác không sử dụng docetaxel ở trẻ em, ngoại trừ ung thư biểu mô vòm mũi họng biệt hóa kém týp II và týp III.

3. Đối tượng khác

Điều chỉnh liều theo suy thận và gan. Thuốc Docetaxel hiếm khi được đào thải qua thận (< 6%), vì vậy không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận. Chạy thận nhân tạo không loại bỏ thuốc, vì vậy thuốc có thể được dùng trước hoặc sau khi chạy thận nhân tạo.

Docetaxel không nên được sử dụng ở những bệnh nhân có tổng lượng Bilirubin trên giới hạn trên của mức bình thường. AST hoặc ALT > 1,5 lần giới hạn trên của bình thường và phosphatase kiềm > 2,5 lần giới hạn trên của bình thường.

4. Đối với bệnh nhân suy gan và ung thư tuyến dạ dày:

  • AST/ALT > 2,5 đến ≤ 5 lần giới hạn trên của mức bình thường: Dùng 80% liều.
  • AST/ALT >1,5 đến ≤5 lần ULN và Phosphatase kiềm >2,5 đến ≤5 lần ULN: Dùng 80% liều lượng.
  • AST/ALT >5 và Phosphatase kiềm >5 lần giới hạn trên của mức bình thường: Ngừng Docetaxel.

Cách dùng

Thuốc này chỉ dùng cho tiêm tĩnh mạch. Thời gian truyền thường là 1 giờ, nhưng có thể sớm hơn nếu bệnh nhân không đáp ứng với lần truyền đầu tiên. Không truyền dịch trong thời gian dài (chẳng hạn như 6 – 24 giờ) hoặc giữa các lần truyền trong khoảng thời gian ngắn (chẳng hạn như cách nhau 5 ngày).

Nếu thuốc dính vào da hoặc niêm mạc, phải rửa ngay bằng xà phòng và nhiều nước. Lấy chai cô đặc hoặc chai bột Docetaxel ra khỏi tủ lạnh chỉ 5 phút trước khi pha loãng.

Quá liều và cách xử lý

Quá liều: Các dấu hiệu quá liều thuốc Docetaxel cũng là các dấu hiệu phổ biến của tác dụng phụ (bao gồm ức chế tủy, nhiễm độc thần kinh ngoại biên và viêm niêm mạc).

Cách xử lý khi quá liều

  • Trong trường hợp dùng thuốc quá liều, bệnh nhân cần được chuyển đến khoa hồi sức tích cực, nơi cần theo dõi chặt chẽ các chức năng sống, điều trị hỗ trợ và can thiệp kịp thời. Yếu tố kích thích tạo máu (G-CSF) nên được dùng ngay khi phát hiện quá liều.
  • Thuốc Docetaxel hiếm khi được đào thải qua thận, do đó chạy thận nhân tạo không hiệu quả.

Bảo quản:

Bảo quản trong khoảng 2-8°C.

Bảo quản thuốc trong bao bì gốc để tránh ánh sáng.

Thuốc Docetaxel giá bao nhiêu?

Giá thuốc Docetaxel sẽ biến động vào từng thời điểm và từng đơn vị cung cấp. Để biết về giá thuốc thì bạn có thể liên hệ với Nhà Thuốc An An qua hotline 0985689588 ngay để được tư vấn chi tiết nhất nhé.

Mua Docetaxel ở đâu uy tín?

Thuốc Docetaxel được bán ở các hiệu thuốc trên toàn quốc. Đây là thuốc ung thư vú kê theo toa và cần kết hợp với một số loại thuốc khác để điều trị ung thư nên giá của thuốc không được phép công khai trên thị trường.

Các bạn có thể tìm đến nhà thuốc An An hoặc liên hệ với số điện thoại 0985689588 để được tư vấn và mua với mức giá tốt nhất. 

Tài liệu tham khảo

Docetaxel – Wikipedia, cập nhật ngày 14/12/2023: https://en.wikipedia.org/wiki/Docetaxel

Công dụng, Tác dụng phụ & Cảnh báo của Docetaxel, cập nhật ngày 14/12/2023: https://www.drugs.com/mtm/docetaxel.html

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *