Thuốc Durvalumab được dùng để điều trị một vài căn bệnh ung thư phổi. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch cô đặc vô trùng để tiêm truyền. Để biết thêm thông tin về thuốc, các bạn hãy tham khảo bài viết bên dưới đây mà Nhà Thuốc An An chia sẻ ngay nhé.
Thông tin cơ bản về thuốc Durvalumab
✅Tên thương hiệu: | ⭐ Imfinzi |
✅Thành phần hoạt chất: | ⭐ Durvalumab |
✅Nhóm thuốc: | ⭐Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch |
✅Hàm lượng: | ⭐ 500mg/10ml |
✅Dạng: | ⭐ Dung dịch tiêm truyền |
Thuốc Durvalumab có tác dụng gì?
Thuốc Durvalumab nằm trong nhóm thuốc được gọi là thuốc kháng thể đơn dòng được dùng để điều trị một vài loại ung thư phổi. Thuốc này hoạt động bằng cách giúp hệ thống miễn dịch của cơ thể chống lại ung thư.
Chỉ định sử dụng thuốc Durvalumab
Thuốc Durvalumab được chỉ định để điều trị cho người lớn mắc các tình trạng sau:
Ung thư phổi không tế bào nhỏ
Durvalumab được chỉ định để điều trị bệnh nhân trưởng thành bị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC) giai đoạn III không thể cắt bỏ mà bệnh không tiến triển sau khi hóa trị và xạ trị dựa trên bạch kim.
Ung thư phổi tế bào nhỏ
Thuốc Durvalumab được sử dụng kết hợp với Etoposide và Carboplatin hoặc Cisplatin để điều trị bước đầu cho bệnh nhân trưởng thành bị ung thư phổi tế bào nhỏ giai đoạn lan rộng (ES-SCLC).
Chống chỉ định khi dùng Durvalumab
Chống chỉ định các thuốc điều trị ung thư có thể khác nhau tùy thuộc vào dạng bào chế của thuốc (ví dụ: viên nén, thuốc tiêm, thuốc mỡ)
- Không mang thai và cho con bú trong thời gian điều trị này vì thuốc có thể đi vào sữa mẹ.
- Dị ứng với thuốc
Khi nào thì không nên dùng durvalumab?
Thuốc Durvalumab không nên được sử dụng nếu thuốc quá nhạy cảm. Ngoài ra, chỉ những bệnh nhân bị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ mới có thể nhận được loại thuốc có tế bào ung thư mang đặc điểm PD-L1. Đối với tất cả các bệnh nhân khác, việc điều trị là không phù hợp. Các nhóm bệnh nhân sau đây chỉ nên dùng durvalumab một cách thận trọng về mặt y tế vì chúng không được đưa vào các nghiên cứu lâm sàng:
- Những bệnh nhân đã khuyết tật vì ung thư (Tình trạng khuyết tật về thể chất và tình thần)
- Bệnh nhân mắc chứng bệnh rối loạn tự miễn dịch hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh tự miễn.
- Bệnh nhân có tiền sử mắc các bệnh về hệ thống miễn dịch.
- Bệnh nhân có tiền sử phản ứng bất lợi nghiêm trọng liên quan đến miễn dịch.
- Bệnh nhân mắc các bệnh ức chế miễn dịch, suy giảm miễn dịch.
- Bệnh lao hoặc nhiễm vi- rút viêm gan B hoặc C hoặc một nhiễm HIV
- Bệnh nhân đã được tiêm vắc -xin sống trong vòng 30 ngày trước hoặc sau khi bắt đầu điều trị.
Durvalumab có được phép sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con bú không?
Điều trị bằng thuốc Durvalumab không được phép trong khi mang thai. Phụ nữ có khả năng sinh con phải dùng biện pháp tránh thai hiệu quả trong lúc điều trị bằng Imfinzi và trong ít nhất ba tháng sau liều cuối cùng.
Vẫn chưa biết liệu rằng thuốc durvalumab có được bài tiết thông qua sữa mẹ hay không. Do đó, không thể loại trừ nguy cơ tiềm ẩn đối với trẻ bú mẹ. Vì lý do này không nên dùng thuốc điều trị ung thư này cho phụ nữ đang cho con bú.
Cơ chế hoạt động
Là một chất ức chế PD-L1, chất ức chế điểm kiểm tra thuốc Durvalumab liên kết với PD-L1, phối tử của Protein bề mặt PD-1. Do đó, Durvalumab ngăn chặn sự tương tác của PD-L1 với PD-1 và kháng nguyên CD80 của tế bào T. Bằng cách này, các tế bào khối u trốn tránh sự tấn công của hệ thống miễn dịch với sự trợ giúp của PD-1 có thể tiếp cận để loại bỏ bởi các tế bào miễn dịch của chính cơ thể.
Liều dùng và cách dùng thuốc Durvalumab
- Ung thư biểu mô tiết niệu: 10 mg/kg IV trong 60 phút mỗi 2 tuần.
- Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ: 10 mg/kg IV trong 60 phút cứ sau 2 tuần cho đến khi bệnh tiến triển, độc tính có thể chấp nhận được hoặc tối đa 12 tháng.
- Ung thư phổi tế bào nhỏ từ 30 kg trở xuống: 20 mg/kg thuốc Durvalumab tiêm tĩnh mạch 3 tuần một lần (21 ngày) trong 4 chu kỳ,
Tiếp theo là 20 mg/kg mỗi 4 tuần dưới dạng thuốc đơn lẻ cho đến khi trọng lượng cơ thể tăng lên hơn 30 kg
Cách dùng thuốc Durvalumab
Thuốc điều trị ung thư phổi có dạng chất lỏng được tiêm vào tĩnh mạch trong hơn 60 phút. Nó thường được tiêm 2 tuần một lần miễn là bác sĩ khuyên bạn nên điều trị hoặc điều trị NSCLC trong tối đa một năm. Việc sử dụng Durvalumab chỉ dành cho người lớn.
Tương tác khác thuốc Durvalumab
Việc sử dụng đồng thời Corticosteroid tác dụng toàn thân (Ngoại trừ Corticosteroid toàn thân ở liều sinh lý ≤10 mg/ngày Prednisone hoặc tương đương) hoặc các thuốc ức chế miễn dịch có thể ảnh hưởng đến hoạt động dược lực học và hiệu quả của Thuốc Durvalumab.
Vì Durvalumab được loại bỏ bằng quá trình dị hóa Protein thông qua hệ thống lưới nội mô hoặc bố trí thuốc qua trung gian đích (Xử lý thuốc qua trung gian mục tiêu (TMDD)), nên không có tương tác chuyển hóa giữa thuốc – thuốc.
Các vấn đề y tế khác liên quan đến Durvalumab
Sự hiện diện những vấn đề y tế khác có thể sẽ gây ảnh hưởng đến việc dùng thuốc Durvalumab. Hãy đảm bảo rằng bác sĩ của bạn nếu bạn có bất cứ vấn đề y tế nào khác, đặc biệt là:
- Vấn đề về tuyến thượng thận,
- Bệnh tiểu đường,
- Các vấn đề về hệ thống miễn dịch,
- Nhiễm trùng,
- Vấn đề về thận,
- Vấn đề về gan,
- Các vấn đề về phổi hoặc hô hấp,
- Các vấn đề về tuyến giáp – sử dụng thận trọng.
- Bệnh nhân đã trải qua cấy ghép toàn bộ tế bào gốc tạo máu (HSCT).
Tác dụng phụ Durvalumab
Thuốc Durvalumab có thể gây ra các tác dụng phụ không mong muốn. Nếu bạn gặp các tác dụng phụ và triệu chứng sau đây, hãy hỏi ý kiến bác sĩ ngay lập tức. Các hiệu ứng được báo cáo thường xuyên nhất là:
- đau bàng quang
- Sưng mặt, đầy hơi, cánh tay, bàn tay, cẳng chân hoặc bàn chân
- Nước tiểu có máu hoặc đục
- Tâm trạng chán nản
- Đi tiểu khó, nóng rát hoặc đau
- Đại tiện khó khăn
- Da và tóc khô
- Cảm thấy lạnh
- Sốt
- Thường xuyên muốn đi tiểu
- Rụng tóc
- Khàn tiếng hoặc khàn giọng
- Đau lưng dưới hoặc đau bên
- Chuột rút và cứng cơ
- Đau đớn
- Nhịp tim chậm lại
- Co thăt dạ day
- Dịu dàng
- Ngứa ran ở tay hoặc chân
- Mệt mỏi, suy nhược bất thường
- Tăng hoặc giảm cân bất thường
- Tiêu chảy ra nước hoặc có máu
Hiệu ứng phụ thuốc Durvalumab hiếm gặp (hãy nói với bác sĩ nếu bạn gặp phải chúng):
- Tức ngực
- ớn lạnh
- Ho
- Nước tiểu đậm
- Thật khó thở
- Cảm giác khó chịu hoặc đau đớn chung
- Mệt mỏi và suy nhược chung
- Phân sáng màu
- Buồn nôn
- Lo lắng
- Nhạy cảm với nhiệt
- Đổ mồ hôi
- Làm dày dịch tiết phế quản
- Khó ngủ
- Đau bụng hoặc bụng trên bên phải
- Nôn mửa
- Giảm cân
- Mắt và da vàng
Các phản ứng phụ thuốc Durvalumab rất hiếm gặp (hãy nói với bác sĩ của bạn nếu bạn gặp phải chúng):
- Đau lưng, chân hoặc đau bụng
- Màu đen, bụi bẩn ở lại
- Chảy máu nướu răng
- Chảy máu cam
- Mờ mắt hoặc có thể thay đổi tầm nhìn khác
- Tức ngực
- Mắt đỏ, khó chịu hoặc đau
- Sưng toàn thân
- Đau đầu
- Kinh nguyệt nặng hơn
- Ăn mất ngon
- Chảy máu cam
- Da nhợt nhạt
- Xuất hiện đốm đỏ trên da
- Đỏ mắt
- Mắt nhạy cảm với ánh sáng
- Phát ban da
- Viêm họng
- Cứng cổ hoặc lưng
- Chảy máu hoặc bầm tím bất thường
Tác dụng rất hiếm (Gặp bác sĩ ngay lập tức):
- Chóng mặt
- Buồn ngủ
- Mờ nhạt
Thuốc Durvalumab giá bao nhiêu? Mua thuốc ở đâu uy tín?
Giá thuốc Durvalumab: Liên hệ: 0933785717
Địa chỉ: 363C Phan Văn Trị, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh
Một số câu hỏi hay gặp khi sử dụng thuốc Durvalumab
Thuốc Durvalumab có thu nhỏ khối u không?
Thuốc dùng trước cho thuốc Durvalumab là gì?
Bạn dùng Durvalumab bao lâu một lần?
Thời gian điều trị bằng thuốc Durvalumab là bao lâu?
- Thời gian điều trị bằng thuốc Durvalumab trung bình là 7 tháng.
Lựa chọn thay thế cho Durvalumab là gì?
Nhóm biên tập Nhà thuốc An An
Nguồn tham khảo
- Durvalumab – Wikipedia, cập nhật ngày 03/11/2022: https://de.wikipedia.org/wiki/Durvalumab
- ATC L01FF03 – Durvalumab | Gelbe Liste, cập nhật ngày 03/11/2022: https://www.gelbe-liste.de/atc/Durvalumab_L01FF03