Thuốc Everolimus được sử dụng để làm giảm hệ miễn dịch khi hệ miễn dịch chống lại và đào thải ghép như gan, thận, vì coi cơ quan mới như một kẻ xâm lấn. Để biết thuốc có công dụng, liều dùng, tác dụng phụ, cảnh báo, tương tác thuốc và đối tượng dùng như thế nào mời bạn đọc cùng tham khảo qua bài viết của Nhà Thuốc An An nhé.
Thông tin cơ bản về thuốc Everolimus
✅Tên thương hiệu: | ⭐ Everolimus |
✅Thành phần hoạt chất: | ⭐ Everolimus (liều thấp) |
✅Nhóm thuốc: | ⭐ Thuốc ức chế miễn dịch chọn lọc |
✅Hàm lượng: | ⭐ 0,25 mg; 0,5 mg; 1 mg; 2,5 mg; 5 mg; 10 mg. |
✅Dạng: | ⭐ Viên nén |
Thuốc Everolimus là thuốc gì?
Thuốc Everolimus là một chất ức chế mTOR mạnh và chọn lọc, dẫn đến tác dụng chống tăng sinh và chống tạo mạch ở các khối u rắn, cũng như tác dụng ức chế miễn dịch thứ phát do ức chế sự tăng sinh vô tính của các tế bào T hoạt hóa để ngăn ngừa thải ghép.
Công dụng của thuốc Everolimus
Thuốc Everolimus có những công dụng sau ở trẻ em:
- U tế bào hình sao khổng lồ dưới màng não tủy (SEGA) liên quan đến phức hợp xơ cứng củ (A).
- Angiolipoma thận liên quan đến phức hợp xơ cứng củ (E: off label).
- Các cơn động kinh dai dẳng liên quan đến phức hợp xơ cứng củ (A).
- Dự phòng từ chối trong ghép thận và tim (E: off label).
Liều dùng và cách dùng của thuốc Everolimus
SEGA liên quan đến phức hợp xơ cứng củ (TSC):
- Liều khởi đầu: 4,5mg/m2 trong một liều thuốc Everolimus duy nhất hàng ngày. Liều khởi đầu cao hơn (7mg/m2 ) được khuyến cáo cho bệnh nhân từ 1-3 tuổi. Không có dữ liệu an toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 1 tuổi.
Angiomyolipoma liên quan đến TSC:
- Theo bảng dữ liệu thuốc đặc trị này, liều ở người lớn có nguy cơ biến chứng nhưng không cần phẫu thuật ngay là 10mg x 1 lần/ngày, mặc dù có vẻ hợp lý khi điều chỉnh theo nồng độ trong huyết tương. Tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 18 tuổi bị u mạch thận liên quan đến TSC trong trường hợp không có SEGA chưa được xác định.
Động kinh chịu lửa liên quan đến TSC:
- Liều ở trẻ em < 6 tuổi: 6mg/m 2 mỗi ngày một lần. Trường hợp bắt đầu phối hợp thuốc Everolimus 10mg với thuốc cảm ứng CYP3A4/ Gp-P: 9mg/m2.
- Liều ở trẻ em từ 6 tuổi: 5mg/m 2. Nếu dùng đồng thời các chất cảm ứng CYP3A4 / Gp-P: 8mg /m2 .
Dự phòng thải ghép trong ghép thận và ghép tim:
- Dữ liệu có sẵn trong Nhi khoa còn hạn chế. Dựa trên tài liệu tham khảo hiện có về ghép thận, liều khởi đầu là 0,8 mg/m 2 /cứ sau 12 giờ (Liều tối đa: 1,5mg mỗi liều).
Theo dõi và điều chỉnh liều lượng:
- Nồng độ đáy của thuốc Everolimus nên từ 5-15 ng/ml. Để điều trị chứng động kinh chịu lửa, nên duy trì nồng độ cao hơn, từ 9-15 ng/ml. Để dự phòng thải ghép trong ghép thận và tim, các giá trị phải nằm trong khoảng 3-8 ng / ml.
- Nồng độ đáy nên được đánh giá ít nhất 1 tuần sau liều khởi đầu, sau bất kỳ thay đổi nào về liều lượng hoặc dạng bào chế, sau khi bắt đầu hoặc thay đổi việc sử dụng đồng thời các chất ức chế CYP3A4, hoặc sau bất kỳ thay đổi nào về tình trạng gan (Child-Pugh). Nồng độ đáy nên được đánh giá từ 2 đến 4 tuần sau khi bắt đầu hoặc thay đổi việc sử dụng đồng thời các chất cảm ứng CYP3A4 vì thời gian phân hủy tự nhiên của chất cảm ứng enzym phải được tính đến.
- Liều lượng được cá nhân hóa và nên được điều chỉnh để đạt được nồng độ đáy mục tiêu cho đáp ứng lâm sàng tối ưu. Nó có thể được tính bằng công thức:
– Liều lượng mong muốn = liều lượng hiện tại × (nồng độ mong muốn/nồng độ hiện tại). - Sau khi đạt được liều thuốc Everolimus 10mg ổn định, nồng độ đáy được theo dõi 3 – 6 tháng một lần ở những bệnh nhân có thay đổi diện tích bề mặt cơ thể hoặc 6-12 tháng một lần ở những bệnh nhân có diện tích bề mặt cơ thể ổn định.
Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận:
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận. Việc sử dụng thuốc Everolimus không được khuyến cáo ở bệnh nhi được chẩn đoán mắc chứng suy gan do SEGA.
Sự quản lý:
Nó nên được dùng bằng đường uống mỗi ngày một lần, vào cùng một thời điểm mỗi ngày, một cách có hệ thống cùng hoặc không cùng thức ăn. Trong trường hợp khó nuốt viên thuốc, có thể phân tán hoàn toàn viên thuốc trong cốc có khoảng 30 ml nước.
Chống chỉ định khi sử dụng thuốc Everolimus
Quá mẫn với hoạt chất trong thuốc Everolimus với các dẫn xuất Rapamycin khác hoặc với bất kỳ tá dược nào.
Cách phòng ngừa bệnh
- Viêm phổi không nhiễm trùng: đây là tác dụng phụ của các dẫn xuất Rapamycin, bao gồm cả thuốc Everolimus. Trong trường hợp có các triệu chứng vừa và nặng, nên ngừng điều trị và sau đó bắt đầu lại với 50% liều dùng.
- Nhiễm trùng: do đặc tính ức chế miễn dịch, có khuynh hướng bị nhiễm trùng do vi rút, vi khuẩn hoặc nấm, bao gồm cả nhiễm trùng cơ hội.
- Bệnh nhân điều trị đồng thời với thuốc ức chế men chuyển tăng nguy cơ phù mạch.
- Viêm miệng và viêm niêm mạc: đây là tác dụng phụ được báo cáo thường xuyên nhất và thường xuất hiện trong 8 tuần đầu điều trị. Nên tránh các sản phẩm có cồn và có thể cần dùng một số chế phẩm điều trị viêm niêm mạc bằng Corticosteroid hoặc gây tê cục bộ.
- Xuất huyết: các trường hợp xuất huyết nghiêm trọng đã được mô tả. Cần thận trọng khi phối hợp thuốc Everolimus 10mg với các thuốc ảnh hưởng đến chức năng tiểu cầu hoặc khi có các yếu tố nguy cơ.
- Chức năng thận: nên được kiểm tra định kỳ, vì đã quan sát thấy các trường hợp suy thận.
- Vắc xin: nên tránh sử dụng vắc xin sống. Đối với bệnh nhi mắc SEGA không cần điều trị ngay lập tức, nên hoàn thành lịch tiêm vắc-xin vi-rút sống cho trẻ em trước khi bắt đầu điều trị, theo hướng dẫn điều trị tại địa phương.
- Biến chứng chữa lành vết thương: khả năng chữa lành vết thương kém là một tác dụng nhóm của các dẫn xuất rapamycin vì vậy cần thận trọng trong giai đoạn chuẩn bị phẫu thuật.
Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Everolimus
Chỉ những trường hợp thường xuyên (1-10%), rất thường xuyên (>10%) và những trường hợp liên quan đến lâm sàng được mô tả, phần còn lại hãy tham khảo bảng dữ liệu kỹ thuật. Dữ liệu ở nhóm trẻ em phù hợp với dữ liệu quan sát được ở người lớn.
- Nhiễm trùng và nhiễm trùng: viêm mũi họng, nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm phổi, nhiễm trùng đường tiết niệu.
- Rối loạn huyết học: thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu lympho.
- Rối loạn chuyển hóa: tăng cholesterol máu, giảm cảm giác thèm ăn.
- Hệ tiêu hóa: viêm miệng, tiêu chảy, nôn mửa.
- Hệ thần kinh: nhức đầu.
- Khác: sốt, ho, phát ban, mụn trứng cá, vô kinh, mệt mỏi, tăng huyết áp.
Tương tác của thuốc Everolimus
Everolimus được chuyển hóa ở gan, chủ yếu qua CYP3A4 và một phần nhỏ qua thành ruột. Nó cũng là chất nền cho P-glycoprotein.
- Không khuyến cáo sử dụng đồng thời thuốc Everolimus với các chất ức chế CYP3A4 / PgP như Ketoconazole, Posaconazole, Voriconazole, Telithromycin, Clarithromycin, Ritonavir, Atazanavir hoặc Darunavir.
- Nếu sử dụng các chất ức chế vừa phải CYP3A4/PgP (Erythromycin, Imatinib, Verapamil, Cyclosporine, Fluconazole, Diltiazem, Dronedarone hoặc Fosamprenavir), nên giảm 50% liều thuốc Everolimus.
- Trong trường hợp sử dụng đồng thời các chất gây cảm ứng CYP3A4 mạnh và vừa phải (Rifampicin, Dexamethasone, thuốc chống động kinh: Carbamazepine, Phenobarbital hoặc Henytoin) sẽ cần dùng liều cao hơn Everolimus. Nó đặc biệt quan trọng ở những bệnh nhân mắc chứng động kinh chịu lửa đang điều trị bằng thuốc chống động kinh.
Làm gì khi dùng quá liều?
Kinh nghiệm được báo cáo về quá liều ở người là rất hạn chế. Liều đơn lên đến 70mg đã được đưa ra với khả năng dung nạp cấp tính chấp nhận được. Các biện pháp hỗ trợ chung nên được bắt đầu trong mọi trường hợp quá liều thuốc Everolimus.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bỏ lỡ một liều bệnh nhân không được dùng thêm một liều nữa mà hãy dùng liều tiếp theo được chỉ định như bình thường.
Thận trọng khi sử dụng thuốc
Trong quá trình sử dụng thuốc Everolimus người bệnh cần lưu ý đến một số vấn đề sau đây:
- Khi sử dụng Everolimus với Aspirin hoặc các sản phẩm có chứa hoạt chất này.
- Người dùng thuốc không nên mang thai hoặc làm cha trong thời gian sử dụng thuốc Everolimus. Thay vào đó hãy sử dụng các biện pháp tránh thai an toàn. Nếu có vấn đề thắc mắc chưa hiểu rõ hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ tư vấn.
Bảo quản thuốc
Bạn nên bảo quản thuốc Everolimus ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Thuốc Everolimus giá bao nhiêu? Mua Everolimus ở đâu uy tín?
Giá thuốc Everolimus sẽ biến động vào từng thời điểm và từng đơn vị cung cấp. Để biết về giá thuốc thì bạn có thể liên hệ với Nhà Thuốc An An qua hotline 0985689588 ngay để được tư vấn chi tiết nhất nhé.
Một số câu hỏi thường gặp khi sử dụng thuốc Everolimus 10mg
Thời điểm tốt nhất để dùng thuốc Everolimus là gì?
Thuốc Everolimus có phải là hóa trị liệu không?
Thuốc Everolimus được làm từ gì?
Đội ngũ nhân viên Nhà Thuốc An An
Nguồn tham khảo:
1. Everolimus: Uses, Dosage, Side Effects, Warnings – Drugs.com: https://www.drugs.com/everolimus.html truy cập vào ngày 28/11/2022
2. Everolimus – Wikipedia: https://en.wikipedia.org/wiki/Everolimus truy cập vào ngày 28/11/2022