Thuốc Filgrastim – Cách dùng, liều dùng, tác dụng phụ của thuốc

5/5 - (1 bình chọn)

Thuốc  Filgrastim 300mcg/1ml là gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu? Giá thuốc Filgrastim  chính hãng được dùng để điều trị giảm bạch cầu trung tính (bạch cầu thấp). Về cách dùng, liều dùng, tác dụng phụ của thuốc Filgrastim như thế nào? Các bạn hãy xem bài viết dưới đây Nhà Thuốc An An chia sẻ ngay nhé.

Thông tin cơ bản về thuốc Filgrastim

✅Tên thương hiệu: ⭐Filgrastim
✅Thành phần hoạt chất: ⭐Filgrastim
✅Nhóm thuốc: ⭐Yếu tố kích thích tăng trưởng bạch cầu.
✅Hàm lượng: ⭐300 μg/ml; 480 μg/1,6 ml; 600 μg/ml; 960 μg/ml (lọ 0,5 ml)
✅Dạng: ⭐Lọ hoặc bơm tiêm có thuốc sẵn
✅Đóng gói: ⭐Hộp to 6 ống tiêm
✅Hãng sản xuất: ⭐Dr. Reddys Laboratories Ltd. – ẤN ĐỘ

Filgrastim là thuốc gì?

Filgrastim là một loại protein nhân tạo giúp kích thích sự phát triển của các tế bào bạch cầu trong cơ thể. Những tế bào bạch cầu hỗ trợ cơ thể bạn chống lại nhiễm trùng.

Filgrastim được dùng để điều trị chứng giảm bạch cầu, sự thiếu hụt một vài tế bào bạch cầu do ung thư, cấy ghép tủy xương, hóa trị liệu hoặc những tình trạng khác.

Thuốc Filgrastim – Cách dùng, liều dùng, tác dụng phụ của thuốc
Thuốc Filgrastim – Cách dùng, liều dùng, tác dụng phụ của thuốc

Chỉ Định Của Filgrastim

Filgrastim được sử dụng trong những trường hợp sau:

  • Giảm bạch cầu trung tính nhờ vào thuốc ức chế tủy (giảm bạch cầu do sốt) ở những bệnh nhân có khối u ác tính không phải tủy.
  • Rút ngắn thời gian hồi phục của bạch cầu đa nhân trung tính và thời gian sốt do hóa trị liệu ở bệnh nhân bạch cầu cấp dòng tủy.
  • Giảm tỷ lệ mắc và mức độ nghiêm trọng của giảm bạch cầu trung tính (sốt, nhiễm trùng, loét hầu họng) ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính bẩm sinh, tái phát hoặc không giải thích được
  • Để giảm thời gian và mức độ nghiêm trọng của hậu quả giảm bạch cầu trung tính ở những bệnh nhân được truyền tủy xương tự thân hoặc allogeneic.
  • Huy động các tế bào tạo máu vào máu ngoại vi để tập trung các tế bào, do đó tách bạch cầu ra khỏi máu một cách chọn lọc (leukapheresis).
  • Giảm bạch cầu trung tính do thuốc ở bệnh nhân nhiễm HIV.

Chống chỉ định của thuốc Filgratim

Không dùng thuốc Neupogen trong trường hợp quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào được liệt kê trong thuốc.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Filgrastim

  • Tiêm dưới da hoặc tĩnh mạch trong 15-60 phút mỗi ngày.
  • Filgrastim nên được tiếp tục cho đến khi số lượng bạch cầu trung tính dự kiến ​​thấp nhất qua đi và số lượng bạch cầu trung tính trở lại bình thường.

Người lớn

Bệnh nhân đang hóa trị bằng chất ức chế tủy xương:

  • Liều là 5 μg/kg/ngày, tiêm dưới da một lần mỗi ngày hoặc truyền tĩnh mạch chậm trong 15-30 phút.
  • Không dùng filgrastim trong vòng 24 giờ trước hoặc sau khi hóa trị.

Bệnh nhân ung thư đang được ghép tủy:

  • Liều là 10 μg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch trong 4 hoặc 24 giờ, hoặc truyền dưới da liên tục trong 24 giờ.
  • Thuốc phải được dùng ít nhất 24 giờ sau khi hóa trị hoặc truyền tủy xương.

Trong quá trình phục hồi bạch cầu trung tính, nên theo dõi số lượng bạch cầu và điều chỉnh liều lượng theo bảng sau:

Số lượng bạch cầu trung tính Liều điều chỉnh
Trên 1000/mm3 trong vòng 3 ngày liên tiếp Giảm xuống còn 5 μg/kg/ngày
Trên 1 000/mm3 trong khoảng 3 ngày liên tiếp Ngừng sử dụng thuốc filgrastim
Nếu như giảm tới < 1 000/mm3 Sử dụng lại liều 5 μg/kg/ngày

Sử dụng tối đa 2 tuần hoặc cho đến khi số lượng bạch cầu đạt 10 000/mm3.

Huy động tế bào tạo máu ở bệnh nhân ghép tủy xương: 3,5 hoặc 10 μg/kg/ngày tiêm dưới da trong 10 ngày

Huy động tế bào tạo máu từ máu ngoại vi ở những bệnh nhân trải qua cấy ghép tế bào tiền thân từ máu ngoại vi tự thân sau khi điều trị bằng thuốc ức chế tủy hoặc tăng sinh tủy:

  • Liều thông thường khi dùng đơn độc là 10 μg/kg trong 5-7 ngày liên tiếp.
  • Liều dùng sau hóa trị ức chế tủy là 5 μg/kg/ngày sau ngày hóa trị cho đến khi số lượng bạch cầu trung tính trở lại bình thường.

Huy động các tế bào tạo máu ở bệnh nhân ung thư: 10 μg/kg/ngày tiêm dưới da dưới dạng tiêm truyền dưới da một lần hoặc liên tục, Ít nhất 5 ngày trước lần lọc bạch cầu đầu tiên và tiếp tục cho đến lần lọc bạch cầu cuối cùng.

Đối với bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính mạn tính nặng: tiêm dưới da 6 μg/kg/ngày chia 2 lần nếu bẩm sinh; 5 μg/kg/ngày x 1 lần/ngày nếu bệnh không rõ nguyên nhân hoặc kg có kinh nguyệt.

Đối với bệnh nhân bị sốt giảm bạch cầu trung tính trong quá trình hóa trị liệu chống ung thư: 12 μg/kg/ngày trong vòng 12 giờ điều trị bằng tobramycin và piperacillin.

Filgrastim có lợi ích lớn nhất ở những bệnh nhân bị nhiễm trùng và ở những bệnh nhân có số lượng bạch cầu trung tính dưới 0,1×109/L.

Giảm bạch cầu trung tính liên quan đến nhiễm HIV và điều trị bằng thuốc kháng vi-rút: 5-10 μg/kg một lần mỗi ngày trong 2-4 tuần.

Trẻ em

Giảm tình trạng bạch cầu trung tính bẩm sinh:

  • Lúc đầu, 6 μg/kg hai lần mỗi ngày.
  • Điều chỉnh liều dựa trên diễn biến lâm sàng và số lượng bạch cầu trung tính.

Giảm bệnh bạch cầu trung tính bởi hóa trị ung thư:

  • Ban đầu, 5 μg/kg một lần mỗi ngày. Nếu đáp ứng không đủ sau 5-7 ngày, có thể tăng liều thêm 5 μg/kg mỗi chu kỳ hóa trị.
  • Điều trị trong tối đa 2 tuần hoặc cho đến khi mức bạch cầu trung tính đạt 10.000/mm3.

Giảm bạch cầu trung tính liên quan đến tình trạng HIV và điều trị bằng thuốc kháng vi-rút: Trẻ em trên 15 tuổi dùng liều 5-10 μg/kg một lần mỗi ngày trong 2-4 tuần.

Đối tượng khác

  • Ở bệnh nhân nhiễm HIV: Liều ban đầu là 1 μg/kg/ngày, liều này tăng dần cho đến khi số lượng bạch cầu trung tính trở lại bình thường. Liều tối đa là 4 μg/kg/ngày.
  • Người lớn tuổi: Chưa có đủ nghiên cứu về người lớn tuổi.
  • Suy gan: Không cần phải điều chỉnh liều lượng
  • Suy thận: Không cần phải chỉnh liều lượng.

Không được dùng thuốc Filgrastim khi nào?

  • Không dùng thuốc filgrastim nếu bạn có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc này

Thận trọng khi dùng thuốc Filgrastim

  • Thận trọng khi điều trị bệnh nhân suy thận hoặc suy gan
  • Đối tượng có tiền sử viêm mạch và các bệnh viêm hệ thống khác cần được theo dõi cẩn thận
  • Thận trọng khi phụ nữ mang thai được điều trị bằng thuốc này
  • Theo dõi cẩn thận số lượng bạch cầu, tiểu cầu, mật độ xương trong quá trình điều trị
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này cho những bệnh nhân rối loạn tiền ung thư, khối u ác tính của tế bào tủy.
  • Người bệnh cần tuân thủ đúng chỉ định trong quá trình điều trị, không được tự ý tăng giảm liều lượng để đạt hiệu quả.
  • Nếu bạn mắc các bệnh mãn tính phải dùng thuốc dài ngày như tim mạch, dị ứng… hãy thông báo cho bác sĩ để được tư vấn và thay đổi liều lượng nếu cần thiết.
  • Trong thời gian điều trị bệnh, người bệnh nên hạn chế tối đa đồ ăn, thức uống có chứa cồn, chất kích thích.
  • Trước khi bạn quyết định dừng điều trị bằng thuốc này, bạn cần phải tham khảo ý kiến ​​của bác sĩ điều trị.

Lưu ý:

  • Thuốc hết hạn sử dụng hoặc có dấu hiệu bất thường như nấm mốc, biến màu, có nước mẫu không được sử dụng lại.
  • Tránh bảo quản thuốc dưới ánh nắng trực tiếp hoặc độ ẩm cao.
  • Giữ thuốc này tránh xa những nơi trẻ em chơi, nơi chúng có thể vô tình uống phải.

Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Filgrastim

  • Đau cơ xương nhẹ đến trung bình, yếu cơ nói chung là phổ biến với thuốc này
  • Bệnh nhân bị khó tiểu và táo bón từ nhẹ đến trung bình
  • Tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa: gây buồn nôn, nôn, chán ăn, tiêu chảy và các rối loạn tiêu hóa khác
  • Tác dụng phụ tim mạch: hạ huyết áp thoáng qua, đau ngực
  • Các tác dụng phụ khác: Rụng tóc, mệt mỏi, viêm da, nhức đầu, ho, ban đỏ, đau họng
  • Bệnh đường máu
  • xuất huyết não
  • Tác dụng phụ ít gặp: tăng phosphatase kiềm, lactate dehydrogenase, glutamyl transpeptidase, acid uric máu.
  • Tác dụng phụ hiếm gặp: loãng xương, viêm cầu thận, viêm mạch da
  • Bệnh nhân nên tham khảo ý kiến ​​bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ nếu họ gặp các tác dụng phụ trên da như ngứa, mẩn đỏ hoặc bất kỳ triệu chứng nào khác nghi ngờ là do sử dụng thuốc này gây ra.

Tương Tác Thuốc

Tương tác Filgrastim với những loại thuốc khác

Khi được sử dụng với plerixafor để huy động tế bào gốc, thuốc làm tăng lượng bạch cầu lưu thông; nên theo dõi số lượng bạch cầu và nên thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân có số lượng bạch cầu >50.000/mm3.

Cần thận trọng khi dùng chung với các thuốc có thể làm tăng giải phóng bạch cầu trung tính (như lithium).

Filgrastim có thể sẽ tăng nồng độ và hiệu lực của topotecan.

Một số ít bệnh nhân được điều trị đồng thời với filgrastim và 5-fluorouracil bị giảm bạch cầu nghiêm trọng.

Tương tác với thực phẩm

Chú ý đến những thực phẩm có chứa natri.

Thức ăn hoặc rượu bia có tương tác với thuốc filgrastim

Hãy nói chuyện với bác sĩ của bạn về việc sử dụng  thuốc này với thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào có thể sẽ ảnh hưởng đến thuốc filgrastim?

Bạn có thể có một tình trạng y tế ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Hãy nói cho bác sĩ của bạn nếu bạn có bất cứ vấn đề y tế nào, đặc biệt là:

  • sự chảy máu;
  • viêm da vasculitis (bệnh ngoài da);
  • bệnh phổi hoặc những vấn đề về hô hấp;
  • thiếu máu hồng cầu hình liềm;
  • Giảm tiểu cầu – dùng thuốc thận trọng vì thuốc này có thế sẽ gây nên tình trạng tồi tệ hơn..

Thuốc filgrastim có những loại nào và hàm lượng nào?

Filgrastim có sẵn ở những dạng và độ mạnh sau:

  • Dung dịch tiêm: 300 mcg/ml, 480 mcg/1,6 ml;
  • Dung dịch tiêm [không chứa chất bảo quản]: 300 mcg/0,5 ml, 480 mcg/0,8 ml;
  • Dung dịch ống tiêm, tiêm dưới da: 300 mcg/0,5 ml, 480 mcg/0,8 ml.

Những điều cần phải lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc đang cho con bú

Không có đủ nghiên cứu để có thể biết rằng những rủi ro khi sử dụng thuốc này trong lúc mang thai hoặc đang cho con bú. Luôn hỏi ý kiến ​​bác sĩ để cân nhắc những ưu và nhược điểm trước khi dùng thuốc.

Theo Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này là thuốc loại C để sử dụng trong thời kỳ mang thai. Tham khảo bảng dưới đây về thuốc cho phụ nữ mang thai:

  • A = không có rủi ro;
  • B = không có bất cứ rủi ro trong một vài nghiên cứu;
  • C = rủi ro có thể xảy ra;
  • D = có bằng chứng về rủi ro;
  • X = chống chỉ định;
  • N = Chưa biết.

Không có đủ bằng chứng về những rủi ro khi sử dụng thuốc này ở phụ nữ đang cho con bú. Cân nhắc những ưu và nhược điểm trước khi sử dụng thuốc khi đang cho con bú.

Quá liều, quên liều cùng với cách xử trí

  • Triệu chứng: Khi dùng quá liều, bệnh nhân có thể bị nhiễm độc thận và gan hoặc có các triệu chứng giống tác dụng phụ của thuốc.
  • Xử lý: Theo dõi các triệu chứng nhẹ; tuy nhiên, nên thận trọng vì các phản ứng dị ứng thường phát triển rất nhanh. Bệnh nhân cần được đưa đến bệnh viện càng sớm càng tốt để xử trí an toàn.
  • Quên liều: Nếu liều đã quên cách liều chính xác không xa, bệnh nhân nên dùng ngay liều tiếp theo. Nếu quên liều quá lâu, bệnh nhân nên dùng liều tiếp theo và tiếp tục như bình thường.

Đặt mua thuốc Filgrastim ở đâu?

Hiện tại, trên thị trường có rất nhiều đơn vị bán thuốc Filgrastim kém chất lượng. Do đó, bạn cần phải tìm kiếm một địa điểm uy tính trên thị trường. Nhà Thuốc An An với nhiều năm kinh nghiệm trên thị trường và chuyên cung cấp các sản phẩm tốt nhất, an toàn nhất đến cho khách hàng nhé. 

Đội ngũ nhà thuốc An An

Nguồn tham khảo:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *