Thuốc Granisetron chống nôn sau hóa trị hoặc xạ trị

5/5 - (1 bình chọn)

Thuốc Granisetron là thuốc hoạt động bằng cách giảm tác dụng của một chất hóa học tự nhiên trong cơ thể, serotonin, gây buồn nôn và nôn. Thuốc Granisetron được dùng cho các bệnh nhân ung thư điều trị bằng phương pháp hóa trị hoặc những người có hiện tượng nôn sau khi phẫu thuật.

Thông tin cơ bản về thuốc Granisetron Kabi 1mg/1ml

✅Tên thương hiệu: Granisetron-hameln 1mg/ml injection
✅Thành phần hoạt chất: Granisetron hydrochloride
✅Nhóm thuốc: Thuốc chống nôn, đối kháng thụ thể 5-HT3
✅Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nén bao phim 1 mg

Dung dịch uống 1mg/ 5ml

Dung dịch đậm đặc 1 mg/ml để pha dung dịch tiêm hoặc truyền

Dung dịch tiêm 0,1 mg/ml

Miếng dán thẩm thấu qua da 3,1 mg/ 24 giờ.

✅Hãng sản xuất: Siegfried Hameln GmbH- Đức

Thuốc Granisetron là thuốc gì?

Granisetron thuộc nhóm thuốc được gọi là thuốc đối kháng thụ thể 5-HT3. Thuốc này được sử dụng để ngăn ngừa buồn nôn và nôn liên quan đến một số loại hóa trị và xạ trị ung thư.

Thuốc Granisetron chống nôn sau hóa trị hoặc xạ trị
Thuốc Granisetron chống nôn sau hóa trị hoặc xạ trị

Chỉ định thuốc

  • Granisetron được sử dụng để ngăn ngừa buồn nôn và nôn gây ra bởi các phương pháp điều trị khác như hóa trị hoặc xạ trị ung thư hoặc do phẫu thuật.
  • Dung dịch tiêm Granisetron được sử dụng cho người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với granisetron hoặc với bất kỳ tá dược nào.
  • Thuốc này có chứa lactose monohydrat. Không dùng cho bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
  • Thuốc này không được dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi hoặc cân nặng dưới 50 kg vì không thể dùng liều nhỏ hơn 1 mg granisetron.

Cơ chế hoạt động của thuốc

Granisetron là thuốc chống nôn mạnh và là chất đối kháng thụ thể 5-hydroxytryptamine (5-HT3) có tính chọn lọc cao. Các nghiên cứu dược lý đã chỉ ra rằng granisetron có tác dụng chống buồn nôn và nôn do hóa trị và xạ trị gây độc tế bào. Các nghiên cứu gắn kết sử dụng nhãn phóng xạ đã chỉ ra rằng granisetron có ái lực không đáng kể với các loại thụ thể khác, bao gồm các vị trí gắn kết 5-HT1, 5-HT2, 5-HT4 và dopamin D2.

Hướng dẫn cách sử dụng thuốc 

  • Hóa trị: Đối với người lớn, liều khuyến cáo của granisetron là 2 mg vào ngày hóa trị. Có thể dùng một liều duy nhất (2 mg) một giờ trước khi hóa trị hoặc dùng hai liều một (1) mg, liều đầu tiên được dùng một giờ trước khi hóa trị và liều thứ hai 12 giờ sau khi điều trị.
  • Xạ trị: Đối với người lớn, liều khuyến cáo của granisetron là 2 viên (tổng cộng 2 mg) một giờ trước khi xạ trị.

Nếu bạn không thể nuốt hoặc nôn quá nhiều, granisetron có thể được tiêm tĩnh mạch cho bạn. Trong trường hợp này, liều lượng dựa trên trọng lượng của người đó. Liều khuyến cáo cho người lớn là 10 mcg cho mỗi kg trọng lượng cơ thể và được dùng trong vòng 30 phút sau khi bắt đầu hóa trị. Việc chuẩn bị tiêm tĩnh mạch của thuốc này được chuẩn bị và quản lý bởi một chuyên gia chăm sóc sức khỏe tại phòng khám hoặc bệnh viện.

Làm gì khi dùng quá liều?

Không có thuốc giải độc đặc. Trong trường hợp quá liều, tiến hành điều trị triệu chứng. Không có trường hợp quá liều đã được báo cáo.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn bỏ lỡ một liều, hãy uống thuốc ngay khi nhớ ra và tiếp tục điều trị càng sớm càng tốt. Nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, đừng lo lắng về liều đã quên và quay lại lịch trình dùng thuốc thông thường. Không sử dụng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên. Nếu bạn không chắc phải làm gì sau khi bỏ lỡ một liều, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn.

Thận trọng khi sử dụng thuốc

  • Phản ứng quá mẫn chéo đã được báo cáo ở những bệnh nhân đã dùng thuốc đối kháng thụ thể 5-HT3 chọn lọc khác. Bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn từ nhẹ đến nặng với chất đối kháng 5-HT3 nên được theo dõi chặt chẽ sau khi dùng granisetron.
  • Vì granisetron có thể làm chậm nhu động ruột nên sau khi dùng granisetron bệnh nhân nên được theo dõi các dấu hiệu (dưới) tắc ruột cấp tính.
  • Không cần thận trọng đặc biệt ở bệnh nhân lớn tuổi hoặc bệnh nhân suy thận và/hoặc suy gan.
  • Mặc dù cho đến nay không có bằng chứng về sự gia tăng tỷ lệ phản ứng bất lợi ở bệnh nhân suy gan, do động học, cần thận trọng khi dùng granisetron cho những bệnh nhân này.
  • Thuốc đối kháng 5-HT3 như granisetron có thể liên quan đến rối loạn nhịp tim hoặc bất thường điện tâm đồ. Điều này có thể có ý nghĩa lâm sàng ở những bệnh nhân có rối loạn nhịp tim hoặc rối loạn dẫn truyền tim hoặc ở những người đang điều trị bằng thuốc chống loạn nhịp hoặc thuốc chẹn beta.
  • Thuốc này có chứa lactose monohydrat. Không dùng cho bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.

Ảnh hưởng thuốc đến phụ nữ có khả năng sinh sản, mang thai và cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: chưa có dữ liệu về việc sử dụng granisetron cho phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác dụng có hại trực tiếp hoặc gián tiếp đối với quá trình mang thai, sự phát triển của phôi thai/thai nhi, quá trình sinh nở hoặc sự phát triển sau khi sinh. Granisetron không nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai trừ khi có chỉ định rõ ràng. Thận trọng khi kê đơn cho phụ nữ mang thai.
  • Không có dữ liệu về sự đi qua của thuốc vào sữa mẹ. Do đó, tốt nhất là không nên cho con bú trong khi điều trị.

Ảnh hưởng thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Đôi khi buồn ngủ được báo cáo bởi những người đã dùng granisetron. Tránh lái xe hoặc thực hiện các hoạt động nguy hiểm tiềm ẩn khác cho đến khi bạn xác định được tác dụng của thuốc.

Tác dụng phụ thuốc

Các phản ứng có hại được phân loại theo các loại tần suất sau: rất phổ biến (>=1/10), phổ biến (>=1/100, <1/10), không phổ biến (>=1/1000, <1/100), hiếm gặp (>=1/10000, <1/1000), rất hiếm (<1/10000).

Rối loạn tâm thần:

  • Rất hiếm gặp : Chán ăn.

Rối loạn hệ thần kinh:

  • Rất thường gặp : Nhức đầu.
  • Rất hiếm gặp : Hôn mê, rối loạn ngoại tháp.

Rối loạn tiêu hóa :

  • Rất phổ biến : Buồn nôn, táo bón.
  • Thường gặp : Chán ăn, tiêu chảy, nôn, đau bụng.

Các tổn thương ở da và mô dưới da:

  • Rất hiếm gặp: Phát ban.

Rối loạn chung:

  • Thường gặp: Suy nhược, đau, sốt.
  • Rất hiếm gặp: Sốc phản vệ, ngất xỉu, chóng mặt, mất ngủ, bồn chồn.

Rối loạn tim:

  • Hiếm gặp: Loạn nhịp tim, đau ngực.

Rối loạn gan mật:

  • Hiếm gặp: Chức năng gan bất thường, nồng độ transaminase cao.

Tương tác thuốc

  • Các nghiên cứu trên động vật cho thấy granisetron không có hoạt tính kích thích hoặc ức chế hệ thống enzym cytochrom P450.
  • Vì granisetron được chuyển hóa bởi các enzym cytochrom P450 ở gan nên các chất gây cảm ứng hoặc ức chế các enzym này có thể ảnh hưởng đến độ thanh thải và do đó ảnh hưởng đến thời gian bán thải của granisetron.
  • Ở người, phenobarbital gây cảm ứng các men gan làm tăng độ thanh thải toàn phần trong huyết tương của granisetron dùng đường tĩnh mạch khoảng 25%.
  • Cho đến nay, không có dấu hiệu tương tác nào được ghi nhận giữa granisetron và các loại thuốc thường được kê đơn trong điều trị chống nôn như benzodiazepin, thuốc an thần kinh và thuốc điều trị rối loạn tiêu hóa. Hơn nữa, không quan sát thấy tương tác giữa granisetron và liệu pháp kìm tế bào gây nôn.
  • Các nghiên cứu in vitro cho thấy ketoconazole có thể ức chế chuyển hóa hệ thống isoenzyme cytochrom P450 3A. Tác động lâm sàng của sự ức chế này không được biết đến.

Bảo quản thuốc

Để xa tầm tay và tầm nhìn của trẻ em.

Thuốc Granisetron giá bao nhiêu? Mua Granisetron ở đâu uy tín?

Giá thuốc Granisetron: Liên hệ: 0933785717

Địa chỉ: 363C Phan Văn Trị, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh

Nhóm biên tập Nhà thuốc An An

Nguồn tham khảo

  1. Thuốc Granisetron cập nhật ngày 03/11/2022: https://fr.wikipedia.org/wiki/Granis%C3%A9tron
  2. Thuốc Granisetron cập nhật ngày 03/11/2022: https://www.familiprix.com/fr/medicaments/nat-granisetron-1mg-comprime-02452359

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *