Thuốc Kapeda 500mg hỗ trợ điều trị ung thư hiệu quả 

5/5 - (1 bình chọn)

Thuốc Kapeda là một trong những loại thuốc được dùng trong điều trị ung thư đại trực tràng và ung thư vú. Để biết thêm thông tin về thuốc này, bạn hãy tìm hiểu về cách dùng, liều dùng, tác dụng phụ, nơi mua và giá bán do Nhà Thuốc An An chia sẻ ngay trong bài viết này nhé.

Thuốc Kapeda 500mg là gì?

Thuốc Kapeda 500mg chứa Kapesitabin (Capecitabine) được nghiên cứu và sản xuất bởi công ty Kocak Farma, được FDA chấp nhận điều trị ung thư vú và ung thư đại trực tràng đang tiến triển.

Thường thì, Kapeda sẽ được kết hợp sử dụng chung với những loại thuốc ung thư khác để đạt hiệu quả trong suốt quá trình điều trị. Đôi lúc, thuốc còn được dùng khi phương pháp điều trị khác không đem đến kết quả thành công. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể dùng Kapeda cho những mục đích không được đề cập cụ thể trong hướng dẫn dùng thuốc.

Thuốc Kapeda 500mg: Thuốc hỗ trợ điều trị ung thư hiệu quả
Thuốc Kapeda 500mg: Thuốc hỗ trợ điều trị ung thư hiệu quả

Thông tin thuốc Kapeda

Thương hiệu: ❤️ Kapeda 
Hoạt chất: ❤️ Capecitabine 500mg
Nhà sản xuất:  ❤️ Kocak pharma – Thổ Nhĩ Kỳ
Dạng bào chế: ❤️ Viên nén bao phim
Dược sĩ: ❤️ Tư vấn tận tâm
Giao hàng: ❤️ Toàn quốc
Cam kết: ⭐ Thuốc tốt, giá tốt
Nhà thuốc: 🥇 Uy tín số 1

Chỉ định thuốc Kapeda 500mg

Thuốc Kapeda Capecitabine, được sử dụng độc lập hoặc kết hợp cùng với phương pháp điều trị ung thư khác. Kapeda hoạt động bằng cách giúp làm chậm hoặc ngăn ngừa sự tăng trưởng tế bào ung thư và hỗ trợ giảm kích thước khối u.

  • Ung thư vú: Kết hợp cùng với Doxetacel trong quá trình điều trị ung thư vú giai đoạn phát triển hoặc di căn đã sử dụng hóa trị trước đó.
  • Ung thư đại trực tràng: Thuốc được sử dụng như một phần liệu pháp hỗ trợ sau phẫu thuật cho bệnh nhân ung thư đại tràng tiến triển hoặc di căn.
  • Ung thư dạ dày: Thuốc Kapeda 500mg thường kết hợp với hợp chất Platin để điều trị bước đầu cho bệnh nhân ung thư dạ dày.

Thuốc Xeloda 500mg là thuốc gì? Thuốc có giá bao nhiêu?

Chống chỉ định 

Thuốc Kapeda 500mg không dùng cho bệnh nhân có khả năng phản ứng quá mẫn với Capecitabine, bất cứ thành phần nào khác thuốc hoặc Fluorouracil. Bên cạnh đó, thuốc cũng không thích hợp cho những trường hợp sau đây:

  • Bệnh nhân đã phản ứng nghiêm trọng và liệu pháp Fluoropyrimidine.
  • Bệnh nhân có hoạt tính Enzym DPD.
  • Phụ nữ mang thai, trong thời gian cho con bú.
  • Bệnh nhân gặp tình trạng giảm bạch cầu trung tính hoặc giảm tiểu cầu (số lượng tiểu cầu, bạch cầu thấp).
  • Bệnh nhân mắc bệnh ung thư gan hoặc thận nặng.
  • Bệnh nhân đang dùng Brivudine (một loại thuốc kháng vi-rút hỗ trợ điều trị bệnh Zona và thủy đậu) hoặc đã sử dụng Brivudine trong khoảng 4 tuần trước đó.

Cơ chế hoạt động 

Hoạt chất Capecitabine là một dẫn chất fluoropyrimidine carbamate, có khả năng tác động chọn lọc đến tế bào khối u. Ở trong môi trường in vitro, Capecitabine không phải là chất độc tế bào. Tuy nhiên, khi tiếp xúc với môi trường in vivo, thuốc đã được chuyển hóa liên tục thành chất gốc độc tế bào là 5-fluorouracil (5-FU), và sau đó chất này sẽ được tiếp tục chuyển hóa.

Việc hình thành 5-FU ở trong khối u được tối ưu hóa thông qua hoạt động yếu tố tạo mạch quan trọng liên quan đến khối u, thymidine phosphorylase (dThdPase). Việc này hỗ trợ giảm thiểu tối đa sự phát triển của mô lành kèm theo 5-FU trong cơ thể.

Cơ chế tác động này đối với tế bào ung thư liên quan đến hai khía cạnh chính. Trước hết, FdUMP và N5-10-methylenetetrahydrofolate, một yếu tố folate, sẽ kết hợp cùng với thymidylate synthase (TS) để tạo thành phức hợp gồm ba yếu tố đồng hoá trị, giúp ức chế sự hình thành thymidylate từ uracil.

Thymidylate là loại tiền chất quan trọng cho sự tổng hợp DNA, do đó sự thiếu hụt của hợp chất này có thể ngăn chặn sự phân chia tế bào. Thứ hai, trong suốt quá trình tổng hợp RNA, men sao chép nhân có thể sai lẫn và dùng FUTP thay vì uridine triphosphate (UTP), lỗi này trong suốt quá trình chuyển hóa sẽ ảnh hưởng đến tổng hợp RNA và protein.

Cách dùng thuốc Kapeda 500mg

Liều dùng Kapeda 500mg

Ung thư đại trực tràng và ung thư vú:

  • Đơn trị liệu: Uống 1250 mg/m2 x 2 lần/ngày (sáng và tối) trong 2 tuần, sau đó nghỉ khoảng một tuần trong chu kỳ 3 tuần.
  • Điều trị phối hợp cho ung thư vú: Uống 1250 mg/m2 x 2 lần/ngày trong 2 tuần, sau đó nghỉ một tuần. Đồng thời, truyền tĩnh mạch Docetaxel 75 mg/m2 trong vòng 1 giờ mỗi 3 tuần. Trước khi dùng thuốc này với Docetaxel cần tiêm hoặc uống Orticosteroid trước.

Ung thư đại trực tràng:

  • Uống 1000 mg/m2 hai x 2 lần/ngày trong khoảng 2 tuần, sau đó nghỉ một tuần trong vòng 4 chu kỳ, 3 tuần.
  • Phối hợp với Oxaliplatin: Truyền tĩnh mạch Oxaliplatin 130 mg/m2 trong khoảng 2 giờ vào ngày đầu mỗi 3 tuần, trong 24 tuần. Trước khi dùng Oxaliplatin, cần phải tiêm thuốc chống nôn.

Ung thư dạ dày:

  • Uống 1000 mg/m2 x 2 lần/ngày trong khoảng 14 ngày, sau đó nghỉ 7 ngày trong chu kỳ 3 tuần.
  • Phối hợp với Cisplatin: Truyền tĩnh mạch Cisplatin 80 mg/m2 trong 2 giờ mỗi 3 tuần hoặc uống 625 mg/m2 x 2 lần/ngày liên tục trong khoảng 3 tuần. Sau đó, truyền tĩnh mạch Cisplatin 60 mg/m2 trong 2 giờ và Epirubicin 50 mg/m2 tiêm tĩnh mạch nhanh mỗi 3 tuần. Trước lúc dùng Cisplatin, cần phải đảm bảo nước và sử dụng thuốc chống nôn.

Bệnh nhân suy thận trung bình: Cần phải điều chỉnh liều xuống còn 75% liều thông thường1250 mg/m2.

Cách dùng thuốc Kapeda 500mg

Lưu ý và thận trọng khi dùng Kapeda 500mg là gì?

Bệnh nhân trải qua tình trạng tiêu chạy cần đến bệnh viện ngay, bác sĩ sẽ truyền và bù điện giải nếu bạn mất nước hoặc chỉ định dùng những loại thuốc chống tiêu chảy (Loperamide) để điều trị.

Thuốc có thể gây ra tình trạng hội chứng bàn tay – bàn chân miệng có các triệu trứng như da bàn tay và chân bong vảy ẩm, phình rộp, loét và đau dữ dội. Nếu như bệnh nhân trải qua hội chứng tay chân miệng độ 3, cần phải xem xét viền giảm liều Capecitabine.

Bên cạnh đó, cần phải cảnh giác đối với tác động có hại lên tim liên quan đến liệu pháp Fluoropyrimidine như nhồi máu cơ tim, rối loạn nhịp tim, đau thắt ngực, sốc tim, đột quỵ và thay đổi điện tâm đồ. Đối với bệnh nhân có tiền sử về vấn đề tim mạch nghiêm trọng, loạn nhịp tim và đau thắt ngực cần phải cẩn trọng.

Bạn cần lưu ý rằng, việc giảm hoặc tăng canxi huyết đã được báo cáo trong quá trình điều trị Capecitabine. Việc này rất quan trọng đối với bệnh nhân đã có sự biến đổi canxi huyết trước đó.

Tác dụng phụ của thuốc Kapeda 500mg

Thường gặp Nghiêm trọng
  • Giảm hàm lượng natri, magiê hoặc canxi, tăng lượng đường trong máu.
  • Đau đầu.
  • Ù tai hoặc điếc tai (ù tai), mất thính giác.
  • Viêm tĩnh mạch.
  • Nấc cụt và thay đổi giọng nói.
  • Đau, cảm giác bất thường trong miệng, đau hàm.
  • Đổ mồ hôi, đặc biệt là vào ban đêm.
  • Vo thắt cơ bắp.
  • Khó tiểu, xuất hiện protein trong nước tiểu, tiểu có máu.
  • Bầm tím hoặc phản ứng ở tại chỗ sau khi tiêm.
  • Tiêu chảy.
  • Nôn nhiều trong khoảng 24 giờ.
  • Suy thận cấp.
  • Đau, sưng, đỏ, vết loét ở trong miệng hoặc họng.
  • Phản ứng da tay và chân.
  • Sốt: Nhiệt độ ≥38°C.
  • Nhiễm trùng do vi rút, vi khuẩn hoặc sinh vật khác.
  • Đau ở vùng ngực, đặc biệt khi vận động.
  • Hội chứng Stevens-Johnson: Phát ban, đỏ hoặc đau đớn lây lan, xuất hiện mụn nước,…
  • Đặc biệt cần thận trọng nếu cơ thể nhạy cảm với ánh sáng, có triệu chứng nhiễm trùng hệ hô hấp (viêm phế quản), sốt.

Tương tác thuốc Kapeda 500mg

Thuốc sẽ được tương tác với một vài loại thuốc khác như sau:

  • Dẫn xuất Coumarin (cần phải theo dõi thông số đông máu).
  • Allopurinol (làm giảm hiệu quả 5-FU).
  • Sorivudin và những loại thuốc tương tự (làm tăng độc tính, ức chế dihydropyrimidin dehydrogenase).
  • Phenytoin (cần phải theo dõi nồng độ huyết tương Phenytoin).
  • Liều dung nạp tối đa của Xeltabine là 2000mg/m2/ngày khi kết hợp với Interferon alpha-2a (3 MIU/m2/ngày), xạ trị, Acid Folinic (30mg uống 2 lần/ngày), so với khi sử dụng riêng lẻ là 3000mg/m2/ngày.
  • Leucovorin: Leucovorin sẽ làm tăng nồng độ và độc tính của 5-fluorouracil. Có báo cáo về trường hợp tử vong do viêm ruột nặng, tiêu chảy và mất nước ở bệnh nhân cao tuổi dùng Leucovorin và Fluorouracil hàng tuần.
  • Chất nền CYP2C9: Chưa có nghiên cứu tương tác thuốc chính thức giữa Capecitabine và các chất nền CYP2C9 khác đã được tiến hành nhưng cần cẩn trọng khi kết hợp 2 loại thuốc với nhau. 

Cách bảo quản thuốc Kapeda

  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng trực tiếp của mặt trời.
  • Không lưu trữ thuốc trong tủ lạnh.
  • Hãy đảm bảo giữ thuốc ra xa tầm tay trẻ.
  • Bạn không nên vứt bỏ thuốc vào toilet, hệ thống ống nước.

Câu hỏi hay gặp khi dùng thuốc Kapeda 500mg

Thuốc Kapeda 500mg giá bao nhiêu?

Hiện nay, thuốc Kapeda 500mg có giá bao nhiêu? Giá thuốc sẽ thay đổi tùy thuộc vào từng thời điểm, liên hệ 0933785717 để được tư vấn và nhận thông tin về giá tốt.

Mua thuốc Kapeda 500mg ở đâu?

Mua thuốc Kapeda 500mg online chính hãng ở đâu? Bạn có thể đặt hàng tại Nhà Thuốc An An thông qua số điện thoại: 0933785717. Chúng tôi cam kết nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, giá cả ổn định so với thị trường, đạt chuẩn GPP của Bộ y tế, giao hàng toàn quốc. Hoặc bạn có thể đến các cơ sở của chúng tôi tại Hồ Chí Minh để mua hàng trực tiếp.

Địa chỉ: 363C Đ. Phan Văn Trị, P.11, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh

Thuốc Kapeda 500mg uống trước hay sau ăn?

Thuốc Kapeda 500mg thường nên uống sau khi ăn để giảm nguy cơ gây kích ứng dạ dày và tăng hấp thụ thuốc. Tuy nhiên, hãy tuân theo hướng dẫn cụ thể của bác sĩ để biết cách sử dụng chính xác cho tình trạng sức khỏe của bạn.

Phân biệt thuốc Kapeda 500mg thật giả ra sao?

Để phân biệt thuốc Kapeda 500mg thật giả, hãy kiểm tra tem nhãn, mã vạch và đặc điểm viên thuốc. Nếu có bất kỳ sự không rõ ràng nào, hãy tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc nhà thuốc.

Tài liệu tham khảo

1/Hoạt chất Capecitabine https://en.wikipedia.org/wiki/Capecitabine, truy cập ngày 06/03/2024.

2/Capecitabine dùng cho bệnh ung thư (Được Drugs.com xem xét 25/5/2023, tác giả Cerner Multum), truy cập ngày 06/03/2024: https://www.drugs.com/mtm/capecitabine.html

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *