Thuốc Lenvanix 4mg/10mg hỗ trợ điều trị ung thư gan và thận

5/5 - (1 bình chọn)

Thuốc Lenvanix 4mg/10mg thường được đề cập ở đơn điều trị cho bệnh nhân mắc bệnh ung thư. Tình trạng mắc và tử vong do bệnh ung thư đang gia tăng không chỉ tại Việt Nam mà còn ở trên toàn cầu. Ngày nay, đã có rất nhiều loại thuốc điều trị ung thư được nghiên cứu và sản xuất. Trong bài viết này, Nhà Thuốc An An sẽ chia sẻ đến bạn đọc các thông tin chi tiết nhất về thuốc Lenvatinib.

Thông tin thuốc Lenvanix 

Thương hiệu: ❤️ Lenvanix 
Hoạt chất: ❤️ Lenvatinib hàm lượng 4mg và 10mg
Nhà sản xuất:  ❤️ Công ty dược phẩm Beacon Pharma
Dạng bào chế: ❤️ Viên nén bao phim
Dược sĩ: ❤️ Tư vấn tận tâm
Giao hàng: ❤️ Toàn quốc
Cam kết: ⭐ Thuốc tốt, giá tốt
Nhà thuốc: 🥇 Uy tín số 1

Chỉ định thuốc Lenvanix 4mg/10mg

Thuốc Lenvanix 4mg/10mg chứa thành phần hoạt chất là Lenvatinib, là một loại thuốc giúp ức chế kinase được chỉ định trong những trường hợp sau đây:

  • Ung thư biểu mô tế bào gan (HCC): Đây là phương pháp điều trị đầu tiên dành cho bệnh nhân mắc ung thư biểu mô tế bào gan mà không thể phẫu thuật loại bỏ.
  • Ung thư tuyến giáp biệt hóa (DTC): Được dùng độc lập cho bệnh nhân tái phát cục bộ hoặc di căn cũng như cho trường hợp DTC tiến triển sau trong suốt quá trình điều trị bằng phóng xạ iốt.
  • Ung thư biểu mô tế bào thận (RCC): Kết hợp cùng với Everolimus đã được áp dụng cho bệnh nhân mắc RCC tiên tiến sau lúc đã được điều trị bằng phương pháp chống angiogen trước đó.
Thuốc Lenvanix 4mg/10mg: Hỗ trợ điều trị ung thư gan và thận
Thuốc Lenvanix 4mg/10mg hỗ trợ điều trị ung thư gan và thận

Chống chỉ định thuốc Lenvanix 

Chống chỉ định cho các bệnh nhân có mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc bao gồm cả dược chất và tá dược.

Không được dùng thuốc ở trên phụ nữ mang thai hoặc trong giai đoạn cho con bú.

Cơ chế hoạt động của thuốc Lenvanix 

Thuốc Lenvanix (Lenvatinib) là một loại chất ức chế tyrosine kinase (RTK) thụ thể, ức chế những hoạt động của các kinase liên quan đến yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGF) như VEGFR1 (FLT1), VEGFR2 (KDR) và VEGFR3 (FLT4).

Bên cạnh đó, Lenvatinib cũng ức chế những RTK khác có liên quan đến sự hình thành mầm bệnh, tăng trưởng khối u và sự phát triển của ung thư, ngoài những chức năng tế bào bình thường của chúng. Những RTK này bao gồm các thụ thể của yếu tố tăng trưởng nguyên bào sợi (FGF) như FGFR1, 2, 3 và 4, alpha thụ thể yếu tố tăng trưởng tiểu cầu (PDGFRα), KIT và RET.

Những tyrosine kinase (RTKs) nằm trong màng tế bào chơi vai trò quan trọng trong việc kích hoạt những đường dẫn truyền tín hiệu liên quan đến điều chỉnh những quá trình bình thường của tế bào như tăng sinh tế bào, apoptosis và biệt hóa, di cư, cũng như trong suốt quá trình hình thành mạch máu, gây nên tình trạng tăng trưởng khối u và tiến triển ung thư.

Cách dùng và liều dùng của thuốc Lenvanix 4mg/10mg

Cách dùng 

Hãy dùng thuốc ung thư này theo như hướng dẫn của bác sĩ và không nên tự ý thay đổi liều lượng mà vẫn chưa có sự chỉ định từ bác sĩ.

Liều dùng 

Ung thư tuyến giáp biệt hóa (DTC):

Liều dùng hàng ngày của thuốc Lenvanix là 24mg (bao gồm hai viên 10mg và một viên 4mg), uống mỗi ngày một lần. 

Nếu như gặp tác dụng phụ, sẽ cần phải điều chỉnh liều: Liều đầu tiên sau lúc điều chỉnh sẽ là 20mg uống mỗi ngày (bao gồm hai viên 10mg). Liều giảm tiếp theo là khoảng 14mg uống mỗi ngày (bao gồm một viên 10mg cộng với một viên 4mg). Cuối cùng, liều giảm thứ ba là 10mg uống mỗi ngày (bao gồm một viên 10mg).

Ung thư biểu mô tế bào gan:

Liều dùng hàng ngày của thuốc Lenvanix (Lenvatinib) là 8mg (bao gồm hai viên 4mg) một lần vào mỗi ngày cho các bệnh nhân có trọng lượng cơ thể dưới 60 kg và 12mg (bao gồm ba viên 4mg) mỗi ngày một lần cho bệnh nhân có trọng lượng cơ thể trên 60 kg.

Việc điều chỉnh liều dựa trên độc tính quan sát và không phụ thuộc vào thay đổi trọng lượng cơ thể trong quá trình điều trị. 

Quên một liều thuốc nên làm gì?

Nếu như bạn quên một liều hoặc đã qua 60-120 phút kể từ thời gian dự kiến hãy bổ sung liều thuốc đã quên. Tuy nhiên, nếu như đã vượt quá thời gian này tiếp tục dùng liều tiếp theo tuyệt đối không nên dùng liều gấp đôi để thay thế cho liều đã quên.

Lưu ý và thận trong khi sử dụng dùng thuốc 

Một vài người dùng Lenvatinib có thể gặp một lỗ hoặc vết rách trong dạ dày hoặc ruột. Hãy tham khảo ý kiến tư vấn bác sĩ nếu bạn trải qua đau dạ dày nghiêm trọng hoặc cảm giác bị nghẹn và buồn nôn sau khi ăn hoặc uống.

Hãy liên hệ với bác sĩ nếu bạn trải qua các dấu hiệu của các tác dụng phụ nghiêm trọng, bao gồm: đau ngực cấp tính, khó thở, cảm giác tê hoặc yếu, sưng chân mắt, lú lẫn, đau đầu cấp tính, vấn đề về giọng nói hoặc thị lực, co giật, tình trạng chảy máu bất thường, ho ra máu, phân màu đất sét, nước tiểu sậm màu hoặc sự biến đổi màu da thành màu vàng (vàng da hoặc mắt).

Hãy đảm bảo rằng việc dùng thuốc ung thư gan Lenvatinib an toàn cho bạn, thông báo ngay cho bác sĩ nếu như bạn đã từng có bất cứ bệnh lý hoặc tình trạng sau đây:

  • Hội chứng QT dài (bạn hoặc trong gia đình).
  • Bệnh tim, huyết áp cao.
  • Đau tim, đột quỵ, suy tim hoặc cục máu đông.
  • Vấn đề về đầu hoặc thị lực.
  • Vấn đề chảy máu.
  • Viêm hoặc loét dạ dày.
  • Rối loạn co giật.
  • Bệnh thận.
  • Bệnh gan.

Lenvatinib có thể gây nên vấn đề về xương hàm (hoại tử xương). Nguy cơ cao nhất sẽ xuất phát từ những người mắc ung thư, những vấn đề về tế bào máu, tình trạng răng miệng đã tồn tại ở trước đó hoặc các người được điều trị bằng steroid, hóa trị hoặc xạ trị. 

Tác dụng phụ của thuốc Lenvanix 4mg/10mg

thường gặp nghiêm trọng
  • Tim đập nhanh, mất dịch cơ thể (mất nước).
  • Da khô, dày và ngứa.
  • Những vấn đề liên quan đến tim hoặc cục máu đông trong phổi (khó thở, đau ngực) hoặc cơ quan khác.
  • Suy gan, nhầm lẫn, buồn ngủ, kém tập trung, mất ý thức là dấu hiệu của suy gan.
  • Cảm thấy không khỏe, hoặc đột quỵ, viêm túi mật.
  • Kết quả xét nghiệm máu cho magiê (thấp), cholesterol (cao) thay đổi và kích thích tuyến giáp hormone (cao).
  • Tăng lipase và amylase (những enzyme liên quan đến tiêu hóa).
  • Huyết áp cao hoặc thấp.
  • Chán ăn hoặc giảm cân bất thường.
  • Cảm thấy buồn nôn và ói mửa, táo bón, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu.
  • Giọng nói khàn.
  • Sưng chân.
  • Phát ban khô và cảm giác vị giác kỳ lạ,  đau hoặc viêm miệng.
  • Đau ở khớp hoặc cơ, rụng tóc, cảm giác chóng mặt và khó ngủ.
  • Chảy máu, thường là chảy máu mũi, có thể có những loại chảy máu khác như máu trong nước tiểu, bầm tím, chảy máu từ nướu hoặc thành ruột.
  • Thay đổi trong kết quả xét nghiệm nước tiểu về protein (cao) và nhiễm trùng tiết niệu (tăng tần suất đi tiểu và đau khi đi tiểu).
  • Tuyến giáp hoạt động kém, tăng cân, gây ra mệt mỏi, táo bón, khô da và cảm giác lạnh.
  • Kết quả xét nghiệm máu thay đổi về mức kali (thấp) và mức canxi (thấp).
  • Giảm số lượng bạch cầu và kết quả xét nghiệm máu thay đổi liên quan đến chức năng gan.
  • Số lượng tiểu cầu ở trong máu sẽ gây nên bầm tím và làm chậm quá trình làm lành vết thương.
  • Cảm giác tê, yếu ở một bên cơ thể.
  • Đau đầu dữ dội.
  • Co giật.
  • Khó khăn khi nói chuyện.
  • Thị lực thay đổi hoặc cảm giác chóng mặt.
  • Đau ngực, ho.
  • Đau ở cánh tay, cổ hoặc hàm, lưng.
  • Khó thở.
  • Nhịp tim nhanh hoặc không đều.
  • Màu da xanh tới môi, ngón tay.
  • Cảm thấy mệt mỏi nặng nề.
  • Đau bụng dữ dội.
  • Phân đen, hoặc ho ra máu, hắc ín hoặc có máu – đây là dấu hiệu của chảy máu ở bên trong cơ thể.
  • Da vàng hoặc mắt vàng
  • Cảm giác buồn ngủ, hoặc thiếu tập trung, lú lẫn.

Tương tác thuốc Lenvanix 4mg/10mg

Dùng thuốc Lenvanix cùng với CarboplatinPaclitaxel không làm ảnh hưởng đáng kể đến sự thay đổi dược động học của bất kỳ chất nào trong ba chất này.

Một nghiên cứu tương tác các thuốc ở trên bệnh nhân ung thư đã chỉ ra rằng nồng độ Midazolam trong huyết tương (một chất nền nhạy cảm đối với CYP3A và Pgp) không bị thay đổi khi có Lenvanix. 

Hiện vẫn chưa rõ rằng thuốc Lenvanix sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả của những biện pháp tránh thai nội tiết tố hay không. Do đó, phụ nữ đang dùng biện pháp tránh thai này nên xem xét dùng thêm một phương pháp tránh thai bổ sung. Nói chuyện với bác sĩ để được tư vấn chính xác.

Cách bảo quản thuốc 

  • Lưu trữ thuốc ở nhiệt độ từ 20 đến 25 độ C.
  • Hãy bảo quản thuốc ở trong môi trường khô ráo, thoáng mát để tránh độ ẩm và sự phát triển của nấm mốc.
  • Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời, hãy đặt thuốc tránh xa tầm tay của trẻ nhỏ và động vật.

Câu hỏi thường gặp khi sử dụng thuốc 

Thuốc Lenvanix giá bao nhiêu?

Thuốc Lenvanix 4mg trên thị trường có nhiều với mức giá khác nhau, phụ thuộc vào chính sách của từng khu vực. Nhà Thuốc An An hiện đang cung cấp sản phẩm Lenvanix với giá thành ổn định, bạn có thể tham khảo tại đó.

Mua thuốc Lenvanix 4mg/10mg ở đâu?

Thuốc Lenvanix 4mg hiện có sẵn ở Nhà Thuốc An An. Bạn có thể đem theo kê thuốc Lenvanix 4mg từ bác sĩ và đến trực tiếp nhà thuốc để mua, hoặc bạn cũng có thể đặt hàng trực tuyến thông qua việc liên hệ với số hotline 0933785717. Ở đây, nhân viên sẽ tư vấn cho bạn về cách dùng thuốc đúng cách và hướng dẫn quy trình đặt hàng.

Thuốc Lenvanix uống trước hay sau ăn?

Thuốc Lenvanix 4mg/10mg thường nên uống sau khi ăn. Điều này giúp giảm nguy cơ gây buồn nôn hoặc khó tiêu hóa. Tuy nhiên, luôn tuân theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc hướng dẫn trên nhãn sản phẩm cụ thể của thuốc, vì có thể có một số trường hợp đòi hỏi uống trước bữa ăn hoặc trên bụng trống. Nếu bạn còn thắc mắc hoặc lo lắng, hãy thảo luận với bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn cụ thể cho tình trạng sức khỏe.

Phân biệt thuốc Lenvanix thật giả như thế nào?

Để phân biệt thuốc Lenvanix 4mg/10mg thật giả, hãy kiểm tra nguồn cung cấp đáng tin cậy, bao bì chính hãng, thông tin sản phẩm và hạn sử dụng. Hãy tránh mua từ nguồn không rõ nguồn gốc hoặc đảm bảo tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc nhà thuốc.

Uống thuốc Lenvanix vào lúc nào tốt?

Thuốc Lenvanix 4mg/10mg thường nên uống vào cùng một thời điểm hàng ngày để duy trì sự đều đặn trong điều trị. Tuy nhiên, hãy tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ hoặc nhà điều dưỡng của bạn. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về cách sử dụng thuốc hoặc lịch trình uống, hãy thảo luận với chuyên gia y tế của bạn để được tư vấn cụ thể cho tình trạng sức khỏe của bạn.

Tài liệu tham khảo

Hoạt chất Lenvatinib https://en.wikipedia.org/wiki/Lenvatinib Truy cập vào ngày 08/11/2023.

Lenvatinib dùng cho bệnh ung thư, truy cập ngày 08/11/2023: https://www.drugs.com/lenvatinib.html

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *