Thuốc Lynparza 150mg Olaparib Điều Trị Ung Thư Buồng Trứng

5/5 - (2 bình chọn)

Thuốc Lynparza là một loại thuốc điều trị ung thư nhắm mục tiêu được sử dụng để điều trị các loại ung thư buồng trứng, ung thư vú, ung thư tuyến tụy, ung thư ống dẫn trứng, ung thư tuyến tiền liệt, ung thư phúc mạc. Thuốc thường được sử dụng nếu bệnh ung thư có dấu hiệu di truyền cụ thể: BRAC1, BRCA2, HRR và HER2 âm tính.

Để được tư vấn chính xác về thuốc dùng điều trị ung thư, hãy liên hệ ngay với ☎️ 0933785717 Chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn trong việc tìm hiểu rõ hơn về các dược phẩm và các loại thuốc đặc trị ung thư khác trên thị trường.

Thuốc Lynparza 150mg là thuốc gì?

Thuốc Lynparza (hoạt chất chính là Olaparib) được sử dụng để điều trị ung thư vú di căn, âm tính với HER2 có đột biến BRCA1 hay BRCA2 di truyền mà trước đây đã được điều trị thông qua liệu pháp hóa trị.

Thuốc cũng được sử dụng để điều trị ung thư vú trong giai đoạn đầu, âm tính với HER2 có đột biến BRCA/BRCA2 và có nguy cơ tái phát cao, đã được điều trị hóa trị liệu trước hay sau phẫu thuật.

Thuốc Lynparza (Olaparib) 150mg ung thư buồng trứng, ung thư vú
Thuốc Lynparza (Olaparib) 150mg điều trị các bệnh ung thư 

Thông tin thuốc điều trị ung thư Lynparza

Thành phần chính ⭐ Olaparib
Thương hiệu: ⭐ Lynparza
Nhà sản xuất:  ⭐ Astrazeneca
Nơi sản xuất: ⭐ AstraZeneca – Anh-Thụy Điển
Dạng bào chế:  ⭐ Viên nén (150mg, 100mg)
Cách đóng gói: ⭐ Hộp 50 viên
Hạn dùng: ⭐Trên bao bì
Số đăng ký:  ⭐ VN3-307-21

Chỉ định thuốc Lynparza

Ung thư buồng trứng:

Ung thư buồng trứng tiến triển dạng đột biến BRCA: Thuốc ung thư buồng trứng Lynparza những người đang đáp ứng hoàn toàn hay một phần với hóa trị liệu dựa trên First-line platinum-based Chemotherapy. 

Ung thư buồng trứng dương tính HRD hoặc tái phát: Bệnh nhân bị ung thư biểu mô buồng trứng, ống dẫn trứng, ung thư phúc mạc nguyên phát tiến triển đáp ứng không đầy đủ với hóa trị liệu First-line platinum-based Chemotherapy. 

Ung thư vú:

Ung thư vú giai đoạn sớm: Thuốc Lynparza điều trị bổ trợ cho bệnh nhân mắc ung thư vú giai đoạn sớm có nguy cơ cao GBRCAm. 

Ung thư vú di căn HER2 âm tính đột biến BRCA: Bệnh nhân trưởng thành bị ung thư vú di căn GBRCA m, HER2 âm tính, đã được điều trị bằng hóa trị liệu trong bối cảnh tân bổ trợ, bổ trợ hay di căn. 

Ung thư biểu mô tuyến tụy di căn Germline BRCA -mutated

Bệnh nhân bị ung thư biểu mô tuyến tụy di căn GBRCA m có hại/nghi ngờ có hại mà bệnh không tiến triển ít nhất 16 tuần khi hóa trị liệu dựa trên First-line platinum-based chemotherapy.

Ung thư tuyến tiền liệt kháng thiến di căn thể đột biến BRCA 

Thuốc Lynparza được sử dụng kết hợp với Abiraterone, Prednisone hay Prednisolone để điều trị ung thư tuyến tiền liệt di căn kháng thiến BRCA đột biến (BRCAm) gây hại hay đang nghi ngờ gây hại (mCRPC).

Chống chỉ định thuốc Lynparza Olaparib 150mg

  • Không nên sử dụng thuốc Lynparza nếu bị dị ứng với Olaparib.
  • Bưởi và cam có thể tương tác với hoạt chất Olaparib và dẫn đến tác dụng phụ, tránh tiêu thụ các sản phẩm bưởi hay mứt cam.
  • Thuốc Lynparza có thể gây hại cho thai nhi hay gây sảy thai nếu người mẹ và cha đang sử dụng thuốc này.
  • Không cho con bú trong khi sử dụng thuốc và trong ít nhất 1 tháng sau liều cuối cùng.

Cách dùng thuốc Lynparza Olaparib

Thông tin bên dưới do Nhà Thuốc An An cung cấp chỉ mang tính chất tham khảo, không tự ý sử dụng khi không có chỉ định từ bác sĩ theo dõi điều trị bệnh. 

Cách dùng 

Nuốt toàn bộ viên thuốc với nước hoặc thức ăn. Không nhai, nghiền nát viên thuốc.

Liều dùng thuốc Lynparza

Liều thông thường của Lynparza là 300mg uống hai lần mỗi ngày. Tuy nhiên, liều dùng có thể được điều chỉnh bởi bác sĩ dựa trên tình trạng suy thận hay các yếu tố khác. Thuốc Lynparza có sẵn ở dạng viên 150mg và 100mg.

Nên làm gì nếu dùng quá liều?

Trong những trường hợp dùng thuốc Lynparza (Olaparib) quá liều hoặc uống quá nhiều so với liều được chỉ định phải theo dõi tác dụng phụ và đến bệnh viện gần nhất để xử lý nếu nguy kịch. Người nhà cần phải đem theo toa thuốc bệnh nhân đã uống. Bên cạnh đó, người nhà bệnh nhân cũng cần biết về chiều cao và cân nặng để thông báo rõ cho bác sĩ.

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Lynparza?

Bỏ qua liều đã quên và sử dụng liều tiếp vào thời gian như bình thường. Không sử dụng 2 liều thuốc cùng một lúc để bổ sung cho liều đã quên. Không dùng quá 4 viên Lynparza (Olaparib) trong một ngày.

Thận trọng khi sử dụng thuốc

Viêm phổi: Ngừng điều trị bằng thuốc Lynparza bị viêm phổi với các triệu chứng như khó thở, ho và sốt.

Người bệnh bị thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch được điều trị bằng liệu pháp ức chế thuốc Lynparza (Olaparib) và Androgen. 

Lưu ý hội chứng loạn sản tủy và bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính.

Thận trọng khi cơ thể suy nhược, sốt, sụt cân, khó thở, có máu trong nước tiểu hoặc phân, nhiễm trùng thường xuyên, bầm tím, dễ chảy máu hoặc kết quả xét nghiệm về số lượng tế bào máu thấp hoặc nhu cầu để truyền máu. 

Xem thêm một số loại thuốc có cùng công dụng: Thuốc Alkeran 2mg (Melphalan) 

Tác dụng phụ của Olaparib 150mg (Lynparza)

Trong quá trình điều trị bạn có thể cảm thấy buồn nôn, nôn, không muốn ăn, táo bón, tiêu chảy, đau khớp, đau lưng hoặc đau cơ. Trong một số trường hợp bác sĩ sẽ kê đơn thuốc giảm buồn nôn, chia nhỏ các bữa ăn để giảm nôn. Nếu có bất kì tác dụng phụ nghiêm trọng nào cần báo cho bác sĩ ngay.

>10% (Điều trị thuốc Lynparza duy trì đối với Buồng trứng tiến triển đột biến BRCA)

  • Giảm huyết sắc tố (87%).
  • Tăng thể tích tiểu cầu (87%).
  • Buồn nôn (77%).
  • Giảm bạch cầu (70%).
  • Mệt mỏi (67%).
  • Giảm tế bào bạch cầu lympho (67%).
  • ANC giảm (51%).
  • Đau bụng (45%).
  • Nôn (40%).
  • Thiếu máu (38%).
  • Tiêu chảy (37%).
  • Giảm tiểu cầu (35%).
  • Tăng creatinin trong huyết thanh (34%).
  • Táo bón (28%).
  • Nhiễm trùng hô hấp trên (cúm, viêm mũi họng, phế quản) (28%).
  • Rối loạn vị giác (26%).
  • Thiếu máu độ 3 và độ 4 (21%).
  • Chóng mặt (20%).
  • Giảm cảm giác thèm ăn (20%).
  • Giảm huyết sắc tố, độ 3 và 4 (19%).
  • Giảm bạch cầu(17%).
  • Rối loạn tiêu hóa (17%).
  • Khó thở (15%).
  • Giảm tế bào lympho, độ 3 và 4 (14%).
  • Đường tiết niệu bị nhiễm trùng (13%).
  • Giảm tiểu cầu (11%).
  • Viêm miệng (11%).

>10% (Điều trị thuốc Lynparza duy trì buồng trứng tiến triển tái phát)

  • Tăng tiểu cầu (89%).
  • Giảm tế bào huyết sắc tố (83%).
  • Buồn nôn (76%).
  • Bạch cầu giảm (69%).
  • Giảm tế bào lympho (67%).
  • Mệt mỏi (66%).
  • ANC giảm (51%).
  • Thiếu máu (44%).
  • Tăng creatinin bên trong huyết thanh (44%).
  • Giảm tiểu cầu (42%).
  • Nôn (37%).
  • Nhiễm trùng hô hấp trên (36%).
  • Tiêu chảy (33%).
  • Đau khớp/đau cơ (30%).
  • Rối loạn vị giác (27%).
  • Nhức đầu (26%).
  • Giảm thèm ăn (22%).
  • Viêm miệng (20%).
  • Giảm tế bào bạch cầu trung tính (19%).
  • Ho (18%).
  • Giảm bạch cầu (16%).
  • Hạ magie máu (14%).
  • Giảm tiểu cầu (14%).
  • Chóng mặt (13%).
  • Rối loạn tiêu hóa (11%).
  • Tăng creatinin (11%).

1-10% (Buồng trứng tiên tiến đột biến BRCA)

  • Giảm bạch cầu độ 3 hay 4 (6%).
  • Mệt mỏi (4%).
  • Tiêu chảy độ 3, độ 4 (3%).
  • Đau bụng độ 3, độ 4 (2%).
  • Giảm tiểu cầu, độ 3, 4 (1%).
  • Buồn nôn cấp độ 3, 4 (1%).

1-10% ( Thuốc Lynparza điều trị duy trì buồng trứng tiến triển tái phát)

  • Phù nề (8%).
  • Phát ban (6%).
  • Mệt mỏi cấp (4%).
  • Buồn nôn (3%).
  • Tiêu chảy (2%).
  • Giảm bạch cầu (1%).
  • Nhức đầu (1%).
  • Viêm miệng (1%).

Tương tác thuốc Lynparza

Chất ức chế CYP3A4

  • Olaparib là chất nền của CYP3A4 dùng đồng thời các chất ức chế CYP3A4 mạnh hoặc trung bình có thể làm tăng nồng độ Olaparib trong huyết tương.
  • Tránh sử dụng đồng thời các chất ức chế CYP3A mạnh hoặc trung bình (xem phần Điều chỉnh liều lượng).
  • Nếu phải dùng đồng thời thuốc ung thư Lynparza các chất ức chế CYP3A mạnh hoặc trung bình, hãy giảm liều olaparib (xem phần Điều chỉnh liều lượng).
  • Tránh bưởi, nước bưởi, cam Seville và nước cam Seville trong khi điều trị bằng Olaparib vì chúng là chất ức chế CYP3A.

Chất gây cảm ứng CYP3A4

  • Dùng đồng thời các chất gây cảm ứng CYP3A4 mạnh hoặc trung bình có thể làm giảm nồng độ Olaparib trong huyết tương.
  • Tránh sử dụng đồng thời thuốc Lynparza các chất gây cảm ứng CYP3A mạnh hoặc trung bình.
  • Nếu không thể tránh được tác nhân gây cảm ứng CYP3A mạnh hoặc trung bình, hãy lưu ý khả năng làm giảm hiệu quả của Olaparib (xem phần Điều chỉnh liều lượng).

Cách bảo quản thuốc Lynparza

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, từ 20°C đến 25°C.
  • Lưu trữ Thuốc Lynparza trong lọ đựng ban đầu để bảo vệ nó khỏi độ ẩm.
  • Giữ tất cả các loại thuốc ngoài tầm với của trẻ.

Cơ chế hoạt động thuốc Lynparza

Thuốc Lynparza là một loại thuốc ức chế Enzym Polyme (ADP-ribose) Polymerase (PARP) bao gồm PARP1, PARP2 và PARP3. Enzyme PARP đóng vai trò quan trọng trong cân bằng nội môi tế bào như phiên mã DNA, điều hòa chu kỳ tế bào và sửa chữa DNA.

Olaparib đã được chứng minh là có khả năng ức chế dòng tế bào khối u chọn lọc trong ống nghiệm. Giảm sự phát triển khối u trong mô hình ghép Xenograft trên chuột đối với bệnh ung thư ở người, khi sử dụng đơn trị liệu hay sau hóa trị liệu dựa trên bạch kim.

Khả năng gây tử vong tế bào và hoạt tính chống khối u đã được ghi nhận sau khi điều trị bằng thuốc Lynparza, đặc biệt trong các dòng tế bào và mô hình khối u của chuột thiếu hụt BRCA.

Nghiên cứu invitro đã chỉ ra rằng độc tính do Olaparib gây ra có thể liên quan đến việc ức chế Enzym PARP và phát triển hình thành phức hợp PARP-DNA, dẫn đến phá vỡ cân bằng nội môi tế bào và làm tế bào chết đi.

Câu hỏi thường gặp khi dùng thuốc Lynparza 

Thuốc Lynparza giá bao nhiêu?

Giá bán Lynparza (Olaparib) có thể khác nhau tại các cơ sở kinh doanh thuốc.

 Để biết giá chính xác liên hệ ngay qua hotline 0933 785 717 để được dược sĩ tư vấn sức khỏe và báo giá mới nhất.

Mua thuốc Lynparza ở đâu?

Để mua thuốc Lynparza (Olaparib), nếu bạn có đơn thuốc hiện tại, có thể mua trực tuyến từ các nhà phân phối dược phẩm hoặc cửa hàng bán lẻ thuốc. Nếu không có đơn thuốc hay giấy phép sử dụng thuốc, Người dùng có thể mua trực tuyến các sản phẩm không kê toa hay các thực phẩm chức năng tại Nhà Thuốc An An.

Ngoài ra, để mua trực tiếp, bạn có thể đến các Nhà Thuốc An An hotline 0933785717, nhà thuốc tại bệnh viện, nhà thuốc tại phòng khám hay các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc gần nhất. 

Độ ngũ biên soạn: Nhà Thuốc An An

Tài liệu tham khảo

1/ Thuốc Lynparza (Olaparib Capsules) Thông tin công dụng sử dụng nguồn từ Drugs.com (Ngày đăng và cập nhật lần cuối vào ngày 27 tháng 11 năm 2023), ngày cập nhật 18/01/2024: https://www.drugs.com/cdi/lynparza-olaparib-capsules.html

2/ Thuốc Lynparza (olaparib) hướng dẫn sử dụng, ngày cập nhật 18/01/2024: https://www.lynparza.com/

3/ Thuốc Olaparib – Wikipedia tiếng Việt, ngày cập nhật 18/01/2024: https://vi.wikipedia.org/wiki/Olaparib

4/ Thuốc Lynparza | European Medicines Agency (Ngày đăng và cập nhật mới nhất vào 11/11/2022), ngày cập nhật 18/01/204:  https://www.ema.europa.eu/en/medicines/human/EPAR/lynparza

5/ Hướng dẫn sử dụng thuốc, Xem và in TL PDF: TẠI ĐÂY

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *