Thuốc Methotrexate Sodium chống ung thư và ức chế miễn dịch.

5/5 - (1 bình chọn)

Thuốc Methotrexate Sodium thuộc nhóm thuốc chống chuyển hóa được sử dụng để điều trị một số bệnh ung thư, viêm khớp dạng thấp và một số tác dụng khác. Vậy công dụng, liều dùng thuốc là gì? Cùng Nhà Thuốc An An tìm hiểu ngay nhé. 

Bài viết này chỉ mang tính chất tham khảo, người bệnh cần sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.

Thuốc Methotrexate Sodium là thuốc gì?

Thuốc Methotrexate Sodium là loại thuốc đặc trị được dùng ngăn chặn các tế bào ung thư, tế bào da và tế bào tủy xương sinh sản nhanh. Ngoài ra thuốc còn sử dụng để điều trị các loại ung thư khác như: ung thư vú, ung thư da, ung thư phổi và ung thư tử cung. Ngoài ra thuốc cũng được dùng để điều trị bệnh vẩy nến hoặc bệnh viêm khớp dạng thấp cho người lớn và đa khớp đang phát triển ở trẻ em.

Thuốc Methotrexate Sodium chống ung thư và ức chế miễn dịch.
Thuốc Methotrexate Sodium chống ung thư và ức chế miễn dịch.

Thông tin thuốc Methotrexate Sodium

✅ Thương hiệu: ❤️ Methotrexate Sodium, Trexall, Otrexup, Rasuvo, RediTrex, Jylamvo, Xatmep,…
✅Nhóm pháp lý ❤️ Thuốc kê đơn ETC, thuốc ung thư, thuốc chống chuyển hóa , DMARD, thuốc điều hòa miễn dịch , thuốc ức chế miễn dịch
✅ Hoạt chất: ❤️ Methotrexate
✅ Nhà sản xuất:  ❤️ Đang cập nhật
✅ Dạng bào chế: ❤️ Dung dịch tiêm truyền, viên nén, bột đông khô pha tiêm, 
✅ Dược sĩ: ❤️ Tư vấn tận tâm
✅ Giao hàng: ❤️ Toàn quốc
✅ Cam kết: ⭐ Thuốc tốt, giá tốt
✅ Nhà thuốc: 🥇 Uy tín số 1

Chỉ định Methotrexate Sodium.

Thuốc Methotrexate Sodium được chấp thuận sử dụng đơn lẻ hoặc kết hợp với các thuốc khác để điều trị:

  • Viêm khớp ở trẻ em.
  • Viêm khớp dạng thấp.
  • Vảy nến da đầu, thể mảng, thể mù hoặc vảy nến nến nghịch đảo.
  • Mắc bệnh bạch cầu lymphoblastic (ALL).
  • Ung thư bang quang.
  • Ung thư vú.
  • Bệnh nguyên bào nuôi thai kỳ.
  • Ung thư đầu và cổ.
  • Ung thư phổi.
  • Bệnh nấm mycosis (một loại ung thư hạch tế bào T ở da) ở giai đoạn tiến triển.
  • Ung thư hạch không Hodgkin giai đoạn tiến triển.
  • Ung thư xương, sarcom xương, sarcom sụn… chưa di căn (thuốc được sử dụng sau phẫu thuật để loại bỏ khối u nguyên phát).

Thuốc Methotrexate cũng đang được nghiên cứu trong điều trị các loại ung thư khác.

Chống chỉ định Methotrexate Sodium

Thuốc Methotrexate Sodium không được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Suy thận nặng.
  • Suy dinh dưỡng.
  • Rối loạn chức năng gan.
  • Suy giảm miễn dịch.
  • Rối loạn tạo máu.
  • Dị ứng.
  • Mang thai.
  • Đang cho con bú.

Cơ chế hoạt động của thuốc Methotrexate Sodium

Methotrexate Sodium hoạt động bằng cách ức chế một số Enzyme trong quá trình tổng hợp Nucleotide gồm: Dihydrofolate Reductase, Thymidylate Synthase, Aminoimidazole Carboxamide Ribonucleotide Transformylase (AICART) và Amido Phosphoribosyltransferase. Sự ức chế này ngăn cản quá trình tổng hợp nucleotide, từ đó làm gián đoạn quá trình phân chia tế bào ung thư.

Trong trường hợp viêm khớp dạng thấp, Methotrexate polyglutamate thậm chí còn ức chế AICART mạnh hơn so với Methotrexate thông thường. Sự ức chế này dẫn đến tích tụ AICART Ribonucleotide (chất ức chế adenosine deaminase) dẫn đến sự tăng cường tích tụ Adenosine Triphosphate và Adenosine trong khoảng không gian ngoại bào. Điều này kích thích tác động của thụ thể adenosine và từ đó tạo ra tác dụng chống viêm.

Cách dùng thuốc Methotrexate Sodium

Thuốc Methotrexate Sodium được chỉ định liều dùng và cách dùng như sau:

Cách dùng

  • Methotrexate Sodium có thể tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, tiêm ống tủy hoặc tiêm dưới da. Ngoài ra, có thể dùng các thuốc được bào chế theo dạng viên nén.
  • Thuốc Methotrexate Sodium thường sẽ được dùng với liều lượng rất cao. Vì liều dùng cao nên khi dùng thuốc người bệnh cần được những bác sĩ có kinh nghiệm về hóa trị chống ung thư theo dõi.
  • Uống nhiều chất lỏng để giữ nước trong khi dùng thuốc này.
  • Dùng Axit Folic hoặc Axit Folinic để giảm nguy cơ tác dụng phụ của Methotrexate khi điều trị các khối u. 
  • Có thể mất từ ​​6 đến 8 tuần để Methotrexate phát huy tác dụng.

Các dạng của liều dùng dành cho người lớn và trẻ em

Dung dịch tiêm 

  • Dịch truyền 25mg/ml.
  • Dung dịch truyền đậm đặc 100mg/ml.

Bột pha tiêm

  • 1g/lọ (25mg/mL khi pha lại).

Thuốc tiêm Otrexup (SC)

  • 7.5mg/0,4mL.
  • 10mg/0,4mL.
  • 12.5mg/0,4mL.
  • 15mg/0,4mL.
  • 17.5mg/0,4mL.
  • 20mg/0,4mL.
  • 22.5mg/0,4mL.
  • 25mg/0,4mL.

Thuốc tiêm Rasuvo (SC)

  • 2,5 mg/0,05mL (cung cấp liều từ 7,5 mg đến 30 mg với mức tăng 2,5 mg).

Dạng Viên (Trexall, Methotrexate)

  • 2.5mg
  • 5mg
  • 7.5mg
  • 10mg
  • 15mg

Ống tiêm đóng sẵn SC (RediTrex)

  • 7.5mg/0.3mL
  • 10mg/0.4mL
  • 12.5 mg/0.5mL
  • 15mg/0.6mL
  • 17,5 mg/0.7mL
  • 20mg/0.8mL
  • 22,5 mg/0.9mL
  • 25mg/mL

Dung dịch uống (Jylamvo, Xatmep)

  • 2mg/mL

Liều dùng thuốc Methotrexate Sodium

Liều dùng của thuốc còn tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe và bệnh lý mà được chỉ định liều dùng khác nhau. Sau đây là liều dùng thuốc Methotrexate Sodium bạn có thể tham khảo.

  • Có nhiều chế độ dùng thuốc khác nhau, tham khảo ý kiến ​​​​bác sĩ ung thư.
  • Otrexup và Rasuvo (tiêm SC) không được chỉ định cho bệnh ung thư.
  • Nếu chuyển từ đường uống sang SC (Otrexup, Rasuvo), hãy cân nhắc khả dụng sinh học cao hơn của SC so với đường uống. 

Khối u

  • Khoảng liều chống ung thư: 30 – 40mg/m2/tuần đến 100 – 12.000mg/m2 với liệu pháp giải cứu folat (leucovorin).
  • Ung thư nguyên bào nuôi: 15 – 30mg/ngày uống/tiêm bắp (IM) trong 5 ngày, có thể lặp đi lặp lại.
  • Ung thư hạch Burkitt, giai đoạn I/II: 10 – 25mg/ngày uống trong 4 – 8 ngày.

Đối với bệnh ung thư vú

  • Liều dùng là 40mg/m2 tiêm vào tĩnh mạch ngày thứ 1 và ngày 8, lặp lại sau 4 tuần kết hợp với Cyclophosphamide và Fluorouracil trong 6 – 12 chu kỳ. 
  • Có thể tiêm hoặc truyền tĩnh mạch từ 10 – 60mg/m2 cùng phối hợp điều trị với thuốc khác.

Đối với bệnh ung thư gan

  • Liều dùng đơn là 50mg/m2 tiêm vào tĩnh mạch (IV) thời gian 2 tuần 1 lần. 
  • Dùng cho ung thư dạng biểu mô tế bào và Carcinom tế bào nhỏ không biệt hóa.

Đối với bệnh ung thư bàng quang muộn hoặc đã di căn

Liều dùng là 40 – 100mg/m2 tiêm vào tĩnh mạch (IV) 2 tuần 1 lần, liều cao hơn 100mg phải kết hợp với Folinic. 

Ung thư đầu và cổ

40mg/m2 truyền tĩnh mạch, mỗi tuần một lần cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được.

Mycosis Fungoides (Ung thư hạch tế bào T ở da)

5 – 50mg/m2 uống/tiêm bắp (IM) mỗi tuần một lần hoặc 15 – 37 hoặc 5mg 2 lần/tuần đối với những người đáp ứng kém với liệu pháp hàng tuần.

U lympho không hodgkin

  • Liều dùng là 30mg/m2 tiêm tĩnh mạch (IV) vào ngày thứ 3 và 10, lặp lại sau 3 tuần.
  • Liều dùng là 120mg/m2 tiêm tĩnh mạch (IV) vào ngày thứ 8 và 15, lặp lại sau 3 – 4 tuần.
  • Liều dùng là 200mg/m2 tiêm tĩnh mạch (IV) vào ngày thứ 8 và 15, lặp lại sau 3 – 4 tuần.
  • Liều dùng là 400mg/m2 tiêm tĩnh mạch (IV) và lặp lại sau 4 tuần trong 3 lần.
  • Liều dùng là 1g/m2 tiêm tĩnh mạch (IV) và lặp lại sau 3 tuần.
  • Liều dùng 1,5g/m2 tiêm tĩnh mạch (IV) và lặp lại sau 4 tuần.

Liều dùng thuốc Methotrexate Sodium tùy thuộc vào phác đồ phối hợp điều trị với các loại thuốc khác.

Meningeal Leukemia

Người lớn: 

  • 12 mg tiêm vào vỏ (IT); không quá 15 mg/liều mỗi 2 – 7 ngày; tiêm thêm 1 liều sau khi số lượng tế bào trên dịch não tủy trở lại bình thường.
  • Dùng cách nhau ít hơn 1 tuần có thể làm tăng độc tính bán cấp.
  • Chỉ sử dụng methotrexate không có chất bảo quản; pha loãng thành 1 mg/mL trong NS không chất bảo quản.

Trẻ em: 

  • Trẻ em dưới 1 tuổi: 6mg tiêm vỏ (IT) cứ sau 2 – 5 ngày.
  • Trẻ em 1-2 tuổi: Tiên 8mg IT mỗi 2 – 5 ngày.
  • Trẻ em 2-3 tuổi: 10mg tiêm vỏ IT mỗi 2 – 5 ngày.
  • Trẻ em từ 3 tuổi trở lên: 12 mg tiêm vỏ IT mỗi 2 – 5 ngày.

Cân nhắc về liều dùng cho trẻ em

  • Chỉ sử dụng thuốc Methotrexate không có chất bảo quản để tiêm.
  • Pha loãng thành 1 mg/mL trong NaCl 0.9% không chất bảo quản.

Đối với bệnh sarcom xương

Liều dùng là 8 – 12mg/m2/lần/tuần tiêm vào tĩnh mạch trong 4 giờ và uống 15mg acid folinic 6 giờ 1 lần.

Ung thư xương

Được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân người lớn và trẻ em bị u xương ác tính như một phần của chế độ hóa trị liệu kết hợp

  • 12 mg/m 2 truyền tĩnh mạch trong 4 giờ vào các tuần 4, 5, 6, 7, 11, 12, 15, 16, 29, 30, 44 và 45 sau phẫu thuật kết hợp với các hóa trị liệu khác.
  • Nếu nồng độ thuốc Methotrexate Sodium trong huyết thanh < 454 mcg/mL khi kết thúc lần truyền đầu tiên, có thể tăng liều lên 15mg/m 2 (không quá 20mg/liều) trong các lần truyền tiếp theo.
  • Quản lý Leucovorin theo hướng dẫn chế độ Methotrexate liều cao.

Đối với bệnh vảy nến và viêm khớp dạng thấp

Để kiểm soát triệu chứng của bệnh vẩy nến nặng, dai dẳng ở người lớn không đáp ứng đầy đủ với các hình thức trị liệu khác. Chỉ sử dụng thuốc Methotrexate Sodium khi có chẩn đoán xác định (bằng sinh thiết và/hoặc sau khi tư vấn da liễu).

  • Trexall: liều khuyến cáo 7.5 – 20mg/m2/tuần, thuốc có thể chia nhỏ uống hàng tuần thành 2,5mg uống trong 12 giờ cho 3 liều liên tiếp dùng cách 12 giờ một lần hoặc chia ra 4 liều dùng 8 giờ một lần.
  • Otrexup (SC): Người mới bắt đầu điều trị nên thử 1 liều với hàm lượng 5 – 10mg/m2 trong 1 tuần.
  • Rasuvo hoặc RediTrex (SC) liều ban đầu: 7.5 mg dưới dạng liều SC duy nhất mỗi tuần một lần; điều chỉnh liều tiêm tự động tăng dần 2.5 mg theo yêu cầu lâm sàng.
  • Dùng axit folic hoặc axit folinic để giảm nguy cơ phản ứng bất lợi của Methotrexate.

Viêm khớp tự phát ở trẻ

  • Liều thuốc Methotrexate Sodium ban đầu: 10mg/m2 uống/tiêm bắp/tiêm dưới da một lần/tuần.
  • Nếu chuyển từ đường uống sang tiêm dưới da (Otrexup, Rasuvo), hãy cân nhắc khả dụng sinh học cao hơn của SC so với đường uống.

Bệnh bạch cầu màng não (tiêm ống tủy, nội mạc tủy (IT))

Người lớn: 

  • Liều khuyến cáo: 12mg tiêm vào vỏ não (IT).
  • Không quá 15mg/liều mỗi 2-7 ngày, tiêm thêm 1 liều sau khi số lượng tế bào trên dịch não tủy trở lại bình thường.

Trẻ em:

  • Trẻ em dưới 1 tuổi: 6mg IT cứ sau 2-5 ngày.
  • Trẻ em 1-2 tuổi: 8mg IT Nội tủy mỗi 2-5 ngày.
  • Trẻ em 2-3 tuổi: 10mg IT mỗi 2-5 ngày.
  • Trẻ em từ 3 tuổi trở lên: 12mg IT mỗi 2-5 ngày.

Cân nhắc về liều dùng cho trẻ em và người lơn:

  • Dùng cách nhau ít hơn 1 tuần có thể làm tăng độc tính bán cấp.
  • Chỉ sử dụng Methotrexate không có chất bảo quản để tiêm.
  • Pha loãng thành 1 mg/mL trong NaCl 0.9% không chất bảo quản.

Mang thai ngoài tử cung (Off-label)

  • Lièu dùng khuyến cáo: 50 mg/m2 tiêm bắp.
  • Bệnh nhân cần đo nồng độ hCG huyết thanh vào ngày thứ 4 và thứ 7, có thể lặp lại liều vào ngày thứ 7 nếu cần thiết.
  • Nếu nồng độ hCG giảm dưới 15% giữa ngày 4 và ngày 7, hãy dùng Methotrexate 50 mg/m2 tiêm bắp.
  • Nếu hCG từ 15% trở lên trong khoảng thời gian từ ngày thứ 4 đến ngày thứ 7, hãy ngừng điều trị và đo hCG hàng tuần cho đến khi đạt mức không mang thai.

Nên làm gì khi lỡ dùng quá liều?

Nếu dùng quá liều bệnh nhân cần đến bệnh viện hoặc gọi cấp cưu 115 để được hỗ trợ xử lý quá liều đúng cách. Thông thường khi quá liều bác sĩ sẽ xem xét dùng dùng Leucovorin trong giờ đầu tiên để giảm thiểu tác dụng phụ.

  • Không tiêm Leucovorin vào ống tủy sống, vì sau một giờ sẽ có ít tác dụng. Liều dùng của leucovorin thường sẽ bằng hoặc cao hơn Methotrexate nếu dùng liều thuốc cao hoặc quá liều. 
  • Có thể dùng Leucovorin với liều dùng là 75mg/m2 tiêm vào tĩnh mạch trong 12 giờ và dùng 12mg tiêm bắp sau đó, chia thành 4 liều dùng 6 giờ 1 lần.
  • Nếu dùng thuốc tiêm vào ống tủy sống thì phải sử dụng liệu pháp hỗ trợ toàn thân.

Nên làm gì nếu quên một liều?

  • Nếu trường hợp quên 1 liều thì phải uống ngay sau khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo thì nên bỏ qua liều đã quên và dùng thuốc theo liệu trình bình thường. Không được dùng 2 liều cùng lúc để thay thế cho liều đã quên
  • Trường hợp dùng thuốc dưới dạng tiêm thì phải được thực hiện của bác sĩ hoặc nhân viên y tế.

Lưu ý khi dùng thuốc Methotrexate Sodium

Khi dùng thuốc Methotrexate Sodium người bệnh cần chú ý một số vấn đề sau:

Thận trọng khi sử dụng thuốc

  • Chống chỉ định với người có tiền sử phản ứng quá mẫn nặng với Methotrexate bao gồm sốc phản vệ
  • Không dùng chung với các loại thuốc có chứa Methotrexate Sodium.
  • Thuốc này khiến cơ thể bạn có nhiều nguy cơ bị nhiễm trùng hơn. 
  • Không nên sử dụng thuốc cho người đang mang thai vì có thể sẽ gây ảnh hưởng đến thai nhi.
  • Không được sử dụng cho người đang cho con bú, vì thuốc có thể bài tiết vào sữa mẹ sẽ gây ảnh hưởng đến con của bạn.
  • Người bị suy thận, suy gan hoặc suy tủy thì trong quá trình dùng thuốc Methotrexate Sodium cần phải theo dõi chức năng gan, thận và máu.
  • Công thức chứa rượu benzyl (cồn benzyl) có thể gây nhiễm độc thần kinh nghiêm trọng hoặc nhiễm toan chuyển hóa. 
  • Chỉ sử dụng thuốc tiêm Methotrexate không chứa chất bảo quản để điều trị cho trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhẹ cân và sử dụng trong tủy sống.
  • Không sử dụng các sản phẩm có chứa rượu benzyl cho chế độ điều trị liều cao trừ khi cần điều trị ngay lập tức và không có công thức không chứa chất bảo quản.

Trước khi dùng thuốc Methotrexate Sodium bạn nên lưu ý gì? 

Báo với bác sĩ tất tần tật các loại thuốc bạn đang dùng. Không tiêm chủng các loại thuốc khác trong quá trình dùng thuốc. Thuốc có thể khiến của bạn nhạy cảm trước ánh nắng khi tiếp xúc quá lâu.

Thông báo cho bác sĩ nếu bạn nằm tròng trường hợp này:

  • Nghiện rượu, xơ gan, bệnh gan mãn tính.
  • Thiếu máu.
  • Hệ miễn dịch yếu, rối loạn tủy xương.
  • Các vấn đề về gan, cổ trướng.
  • Bệnh thận.
  • Các vấn đề về liên quan đến phổi, tràn dịch màng phổi.
  • Điều trị bằng xạ trị, hóa trị.
  • Loét dạ dày, viêm đại tràng.

Tác dụng phụ của thuốc Methotrexate Sodium

Các tác dụng thường gặp:

  • Sốt, ớn lạnh, mệt mỏi.
  • Giảm tế bào máu.
  • Loét miệng.
  • Rụng tóc.
  • Bỏng da.
  • Các chức năng gan bất thường.
  • Da bị nhạy cảm với ánh nắng, cháy nắng.

Các tác dụng phụ nghiêm trọng thuốc Methotrexate Sodium

  • Ho, đau ngực hoặc khó thở.
  • Sốt hoặc ớn lạnh.
  • Sưng hạch bạch huyết, mồ hôi tiết ra nhiều vào ban đêm.
  • Sụt cân.
  • Nôn, tiêu chảy hoặc tiểu ra máu.
  • Da sưng hoặc đỏ.
  • Mắc các vấn đề về thận.
  • Bị suy giảm chức năng gan.
  • Mắc các vấn đề về thần kinh (giảm thị lực, nhức đầu, suy nhược, buồn ngủ).
  • Phân hủy tế bào khối u (ngứa tay chân, tim đập không đều, tiêu chảy, chuột rút).

Tương tác Methotrexate Sodium 

Các loại thuốc có thể tương tác với thuốc Methotrexate Sodium như:

  • Các loại thuốc kháng sinh hoặc sulfa.
  • Thuốc Axit folic.
  • Thuốc Mercaptopurine.
  • Thuốc Theophylline.
  • Thuốc Nsaids, Naproxen, Celecoxib.
  • Các loại thuốc giảm axit dạ dày (Esomeprazole, Lansoprazole, Omeprazole, Nexium Prilosec).

Có nhiều loại thuốc có khả năng tương tác với thuốc Methotrexate Sodium như thuốc theo toa, không kê đơn, sản phẩm thảo dược và vitamin. Danh sách trên đây không đầy đủ chỉ mang tính chất tham khảo, người dùng nên trao đổi với bác sĩ để biết thêm chi tiết.

Cách lưu trữ Methotrexate Sodium đúng cách

  • Nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, không để thuốc bị đóng băng hoặc nơi có nhiệt độ cao.
  • Không sử dụng thuốc bảo quản ở nhiệt độ phòng trong 60 ngày.
  • Không được để ở tầm tay trẻ em.

Câu hỏi thường gặp khi dùng thuốc Methotrexate Sodium

Sau đây là giải đáp một số thắc mắc nhiều đọc giả đang tìm hiểu và đang sử dụng Methotrexate Sodium quan tâm nhiều nhất.

Thuốc Methotrexate Sodium giá bao nhiêu?

Thuốc Methotrexate Sodium có giá bán tùy thuộc vào thời gian và địa điểm mua hàng của bạn mà có giá khác nhau. Liên hệ hotline 0985689588 để được tư vấn giá mới nhất.

Mua Methotrexate Sodium ở đâu?

Bạn có thể mua thuốc Methotrexate Sodium chính hãng qua hotline 0985689588 nhanh chóng. Hệ thống Nhà Thuốc An An chuyên phân phối các loại thuốc kê đơn, thuốc đặc trị, thuốc ung thư,… chính hãng với mức giá cạnh tranh trên thị trường và giao hàng trên cả nước. Muốn biết thêm chi tiết vui lòng truy cập website nhathuocanan.com để được hỗ trợ tư vấn trực tiếp.

Thuốc Methotrexate Sodium dùng trước hay sau ăn?

Sử dụng thuốc Methotrexate Sodium theo chỉ định của bác sĩ.

Dùng Methotrexate Sodium vào lúc nào tốt?

Bác sĩ sẽ đưa ra liệu trình phù hợp để quá trình điều trị bệnh của bạn đạt được kết quả tốt nhất.

Đội ngũ dược sĩ biên soạn: Nhà Thuốc An An

Tài liệu tham khảo:

Nguồn tham khảo thuốc Methotrexate Sodium cập nhật ngày 07/11/2023:

https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/Methotrexate-sodium#section=Related-Substances

Methotrexate: Thông tin thuốc, cập nhật ngày 07/11/2023: https://medlineplus.gov/druginfo/meds/a682019.html

Methotrexate Natri (Điều trị ung thư) – NCI, cập nhật ngày 07/11/2023: https://www.cancer.gov/about-cancer/treatment/drugs/methotrexate

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *