Plerixafor, còn được gọi là Mozobil, là một chất kích thích miễn dịch được sử dụng để huy động các tế bào gốc tạo máu ở bệnh nhân ung thư máu. Các tế bào gốc sau đó được lấy ra từ máu và cấy trở lại bệnh nhân. Để biết thêm thông tin của thuốc Plerixafor thì các bạn hãy tham khảo bài viết mà Nhà Thuốc An An chia sẻ nhé.
Plerixafor là thuốc gì?
- Plerixafor được sử dụng ở những người mắc bệnh ung thư hạch không Hodgkin hoặc đa u tủy.
- Giúp tủy xương giải phóng các tế bào gốc vào máu của bạn để chúng có thể được thu thập và cấy ghép trở lại cơ thể bạn.
- Được dùng với các mục đích không được liệt kê ở trong hướng dẫn thuốc này.
Thông tin cơ bản của thuốc Plerixafor
✅Tên thương hiệu: | ⭐Neupogen |
✅Thành phần hoạt chất: | ⭐Carboplatin |
✅Nhóm thuốc: | ⭐Thuốc điều trị ung thư |
✅Hàm lượng: | ⭐50mg/5ml |
✅Dạng: | ⭐ Dung dịch tiêm truyền |
✅Đóng gói: | ⭐Lọ thủy tinh |
✅Hãng sản xuất: | ⭐Công ty cổ phần Dược phẩm An Thiên |
✅Số đăng ký | ⭐QLĐB-532-16 |
Lợi ích của Plerixafor
Lợi ích của Plerixafor là khắc phục các vấn đề sức khỏe dưới dạng:
- Bệnh nhân mắc một số loại ung thư (ung thư hạch không Hodgkin – NHL, đa u tủy – MM) sử dụng Plerixafor để chuẩn bị cho cấy ghép tế bào gốc.
- Các tế bào gốc, được tìm thấy chủ yếu trong tủy xương, biến thành các tế bào hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.
- Plerixafor được sử dụng để giúp các tế bào gốc di chuyển từ tủy xương vào máu để chúng có thể được thu thập và lưu trữ. Các tế bào gốc sau đó được truyền lại cho bệnh nhân sau khi hóa trị hoặc xạ trị.
Chỉ định khi sử dụng thuốc Plerixafor
Người lớn
Để tăng cường huy động các tế bào gốc tạo máu vào tuần hoàn ngoại biên nhằm mục đích thu thập và sau đó là quá trình tự ghép sau đó kết hợp với G-CSF ở bệnh nhân ung thư hạch hoặc đa u tủy.
Trẻ em từ 1 đến 18 tuổi
Để tăng cường huy động các tế bào gốc tạo máu vào tuần hoàn ngoại vi nhằm mục đích thu thập và sau đó là quá trình tự ghép sau đó kết hợp với G-CSF ở trẻ em bị ung thư hạch hoặc khối u rắn:
- với số lượng tế bào gốc lưu thông thấp mỗi ngày theo lịch trình
- để thu thập sau khi huy động bằng G-CSF (có hoặc không có hóa trị liệu),
- đối với những bệnh nhân trước đây không thể thu thập đủ số lượng tế bào gốc tạo máu.
Xem thêm các thông tin khác: Thuốc Bicalutamide
Chống chỉ định khi sử dụng Plerixafor
Plerixafor không nên được sử dụng ở trẻ em, phụ nữ mang thai và cho con bú, trong trường hợp quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Dưới sự kiểm soát chặt chẽ của tình trạng này và với liều giảm, liệu pháp được thực hiện với rối loạn chức năng thận.
Liều lượng và cách dùng Plerixaphor:
- Cách dùng: Tiêm ở dưới da
- Liều lượng: Liều khuyến cáo của plerixafor là 0,24 mg/kg mỗi ngày. Thuốc được tiêm dưới da 6-11 giờ trước khi bắt đầu apheresis. Trước đó, cần tiến hành xử lý sơ bộ bằng yếu tố kích thích khuẩn lạc bạch cầu hạt trong 4 ngày.
- Để tính liều plerixaphor, hãy sử dụng trọng lượng cơ thể trung bình được đo trong vòng 1 tuần trước liều đầu tiên của thuốc. Liều lượng của thuốc (tính bằng ml) được tính theo công thức: 0,012 × trọng lượng cơ thể (kg). Cho rằng tác dụng của thuốc tăng lên khi tăng trọng lượng cơ thể, liều plerixaphor không được vượt quá 40 mg mỗi ngày.
Tác dụng phụ – plerixafor khi sử dụng toàn thân
- Từ hệ thống miễn dịch: không thường xuyên – phản ứng dị ứng, nổi mề đay, phù nề quanh mắt, khó thở hoặc thiếu oxy, phản ứng phản vệ, bao gồm cả sốc phản vệ.
- Về phía tâm lý: thường – mất ngủ.
- Từ hệ thống thần kinh: thường – nhức đầu hoặc chóng mặt.
- Từ đường tiêu hóa: rất thường xuyên – tiêu chảy, buồn nôn; thường – đầy hơi, đau bụng, nôn mửa, chướng bụng, khô miệng, khó chịu ở vùng thượng vị, táo bón, các triệu chứng khó tiêu, giảm cảm giác niêm mạc miệng.
- Từ da và mô dưới da: thường – tăng tiết mồ hôi, ban đỏ.
- Từ mô cơ xương và mô liên kết: thường – đau khớp, đau cơ xương.
- Rối loạn chung và rối loạn tại chỗ tiêm: rất thường xuyên – phản ứng tại chỗ tiêm; thường – mệt mỏi, khó chịu.
- Ở bệnh nhân ung thư, tần suất các tác dụng không mong muốn không khác nhau tùy thuộc vào bệnh, tuổi hoặc giới tính.
- Dị cảm: Thường thấy ở bệnh nhân ung thư sau ghép tạng tự thân do trải qua nhiều thủ thuật y tế.
Mang thai và cho con bú:
Thai kỳ
Không có đủ dữ liệu về việc sử dụng plerixaphor ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy sự hiện diện của tác dụng gây quái thai của thuốc. Bệnh nhân nên được thông báo rằng việc sử dụng plerixaphor trong khi mang thai có thể dẫn đến dị tật bẩm sinh. Việc sử dụng thuốc Plerifor ® trong thời kỳ mang thai chỉ có thể thực hiện được trong trường hợp lợi ích của việc sử dụng lớn hơn nguy cơ tiềm ẩn có thể xảy ra.
Giai đoạn cho con bú
Không có dữ liệu về khả năng xâm nhập của plerixaphor vào sữa mẹ, vì vậy không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ bú mẹ. Trong thời gian điều trị bằng Plerifor ® , nên ngừng cho con bú.
Khả năng sinh sản:
Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ nên thực hiện các biện pháp tránh thai hiệu quả trong quá trình điều trị.
Tương tác của Plerixafor với những loại thuốc khác
- Không có nghiên cứu tương tác đã được thực hiện với thuốc này. Các thử nghiệm in vitro đã chỉ ra rằng plerixaphor không bị chuyển hóa bởi các isoenzyme cytochrom P450, cũng như không ức chế hoặc tăng cường hoạt động của chúng. Theo các nghiên cứu trong ống nghiệm, plerixafor không phải là chất nền hoặc chất ức chế P-glycoprotein.
- Việc bổ sung rituximab vào phác đồ huy động (nhân tố kích thích khuẩn lạc plerixaphor và bạch cầu hạt) trong các thử nghiệm lâm sàng ở bệnh nhân ung thư hạch không Hodgkin không ảnh hưởng đến sự an toàn của bệnh nhân hoặc nồng độ tế bào CD34+.
Bảo quản thuốc Plerixafor như thế nào?
- Bảo quản thuốc ở nhiệt độ khoảng 20° đến 25°C (68° đến 77°F).
- Đặt thuốc và tất cả các loại thuốc ngoài tầm với của trẻ em.
Thuốc Plerixafor giá bao nhiêu? Mua Plerixafor ở đâu uy tín?
Giá thuốc Plerixafor sẽ biến động vào từng thời điểm và từng đơn vị cung cấp. Để biết về giá thuốc thì bạn có thể liên hệ với Nhà Thuốc An An qua hotline 0985689588 ngay để được tư vấn chi tiết nhất nhé.
Đội ngũ nhân viên Nhà Thuốc An An
Nguồn tham khảo:
- Plerixafor: https://en.wikipedia.org/wiki/Plerixafor truy cập vào ngày 28/11/2022
- Plerixafor: https://www.drugs.com/mtm/plerixafor.html truy cập vào ngày 28/11/2022