Thuốc Recombinant Human Erythropoietin có dạng bào chế bột đông khô pha tiêm chứa dược chất chính là Recombinant Human erythropoietin (alpha) được biết đến là một loại thuốc điều trị điều trị thiếu máu hiệu quả.
Thông tin cơ bản về thuốc Recombinant Human Erythropoietin
✅Tên thương hiệu: | ⭐Recombinant Human Erythropoietin for Injection |
✅Thành phần hoạt chất: | ⭐Recombinant Human erythropoietin (alpha) |
✅Nhóm thuốc: | ⭐Thuốc điều trị thiếu máu |
✅Hàm lượng: | ⭐2.000 IU |
✅Dạng: | ⭐Bột đông khô pha tiêm |
✅Đóng gói: | ⭐Hộp 1 lọ |
✅Hãng sản xuất: | ⭐Trung Quốc |
Thuốc Recombinant Human Erythropoietin là thuốc gì?
Recombinant Human Erythropoietin là thuốc được chỉ định điều trị thiếu máu liên quan đến suy thận mãn tính. Điều trị thiếu máu ở bệnh nhân nhiễm HIV được điều trị bằng zidovudine. Điều trị thiếu máu ở bệnh nhân ung thư đang hóa trị. Việc sử dụng Erythropoietin người tái tổ hợp không được chỉ định ở những bệnh nhân đang điều trị bằng hóa trị liệu mà dự kiến sẽ khỏi bệnh. Giảm số lần truyền máu đồng loại ở bệnh nhân thiếu máu trải qua phẫu thuật tự chọn. Điều trị thiếu máu khi sinh non.
Chỉ định thuốc
Thiếu máu kèm suy thận mạn. Thiếu máu ở bệnh nhân nhiễm HIV hoặc kết hợp với hóa trị liệu.
Chống chỉ định
Tăng huyết áp động mạch không kiểm soát được Bất sản hồng cầu đơn thuần sau khi điều trị bằng epoetin trước đó. Đã biết quá mẫn cảm với albumin của con người. Đã biết quá mẫn cảm với các sản phẩm có nguồn gốc từ các dòng tế bào động vật có vú.
Cơ chế hoạt động của thuốc
Yếu tố kích thích tạo hồng cầu. Erythropoietin kích thích sự tăng sinh và trưởng thành của các tiền thân tạo hồng cầu (CFU-E) làm tăng khối lượng hồng cầu và do đó, làm tăng hematocrit. Do hành động này, nó được sử dụng để điều chỉnh bệnh thiếu máu do các nguyên nhân khác nhau.
Hướng dẫn cách sử dụng thuốc
Liều dùng thuốc
Dùng theo chỉ định của bác sĩ và có sự giám sát y tế.
Cách dùng thuốc
Thuốc Recombinant Human Erythropoietin bào chế dạng bột đông khô pha tiêm nên dùng theo đường tiêm tĩnh mạch.
Làm gì khi dùng quá liều?
Tìm kiếm sự chăm sóc y tế khẩn cấp.
Làm gì khi quên 1 liều?
Thuốc Recombinant Human Erythropoietin chỉ được sử dụng bởi nhân viên y tế và trong môi trường bệnh viện, được giám sát chặt chẽ nên ít có khả năng quên liều.
Xem thêm các thông tin khác: Thuốc Crizotinib
Thận trọng khi sử dụng thuốc
Việc sử dụng bất kỳ sản phẩm sinh học nào theo đường tiêm phải cẩn thận và phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa thích hợp trong trường hợp dị ứng hoặc phản ứng bất ngờ. Trước và trong khi điều trị bằng erythropoietin, nên đánh giá tình trạng sắt trong cơ thể. Tất cả các bệnh nhân sẽ cần bổ sung sắt để tạo hồng cầu hiệu quả. Không dùng bằng cách truyền tĩnh mạch hoặc dùng chung với các dung dịch thuốc khác.
Ảnh hưởng thuốc đến phụ nữ có khả năng sinh sản, mang thai và cho con bú
Chỉ nên sử dụng erythropoietin người tái tổ hợp (r-Hu-EPO) trong trường hợp cực kỳ cần thiết, trong thời kỳ mang thai. Người ta không biết liệu sử dụng r-Hu-EPO trong khi mang thai có ảnh hưởng độc hại đến thai nhi hay không và liệu nó có ảnh hưởng đến khả năng sinh sản hay không.
Chỉ nên sử dụng erythropoietin người tái tổ hợp (r-Hu-EPO) trong trường hợp cực kỳ cần thiết, trong thời kỳ cho con bú.
Ảnh hưởng thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ thuốc
- Giống như tất cả các loại thuốc, erythropoietin có tác dụng phụ, một số trong số đó là: Ở bệnh nhân suy thận mãn tính, erythropoietin được dung nạp tốt Các tác dụng phụ được báo cáo thường là di chứng của bệnh nền và không nhất thiết là do điều trị bằng erythropoietin. Các tác dụng phụ quan trọng nhất trên lâm sàng ở bệnh nhân suy thận mạn tính là tăng huyết áp, co giật, huyết khối tiếp cận mạch máu, nhức đầu, nhịp tim nhanh, buồn nôn, nôn, tăng kali máu. Bệnh nhân AIDS đang được điều trị bằng zidovudine: Các biến cố bất lợi, được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng với erythropoietin, ở bệnh nhân AIDS được điều trị bằng zidovudine, có liên quan đến sự tiến triển của bệnh.
- Tỷ lệ tác dụng phụ lớn hơn hoặc bằng 10% đã được ghi nhận và không có sự khác biệt đáng kể giữa nhóm bệnh nhân được điều trị bằng erythropoietin và nhóm bệnh nhân được điều trị bằng giả dược. Các sự kiện đã được ghi nhận là: sốt, nhức đầu, ho, tiêu chảy, phát ban, tắc nghẽn đường hô hấp, buồn nôn, khó thở, suy nhược và chóng mặt. Bệnh nhân ung thư đang điều trị bằng hóa trị: Các tác dụng phụ được báo cáo ở bệnh nhân ung thư được điều trị bằng erythropoietin tương ứng với tình trạng bệnh lý nền. Các biến cố được báo cáo ở nhóm bệnh nhân này là: sốt, tiêu chảy, nôn, phù, suy nhược, mệt mỏi, buồn nôn, dị cảm, nhiễm trùng đường hô hấp trên và chóng mặt.
Tương tác thuốc
Tác dụng được tăng cường bởi: các chất có tác dụng tạo máu (ví dụ như sắt sulfat).
Chỉnh liều các thuốc: hạ huyết áp; heparin (ở bệnh nhân chạy thận nhân tạo).
Bảo quản thuốc
Bảo quản từ 2°C đến 8°C. Được bảo vệ khỏi ánh sáng. Không đóng băng hoặc lắc.
Thuốc Recombinant Human Erythropoietin giá bao nhiêu? Mua Recombinant Human Erythropoietin ở đâu uy tín?
Giá thuốc Recombinant Human Erythropoietin: Liên hệ: 0933785717
Địa chỉ: 363C Phan Văn Trị, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh
Nhóm biên tập Nhà thuốc An An
Nguồn tham khảo
- Thuốc Recombinant Human Erythropoietin cập nhật ngày 03/11/2022: https://www.vademecum.es/principios-activos-eritropoyetina+humana+recombiante-b03xa01+m6
- Thuốc Recombinant Human Erythropoietin cập nhật ngày 03/11/2022: https://www.drugs.com/drug-class/recombinant-human-erythropoietins.html