Thuốc Remicade 100mg điều trị tình trạng viêm ở khớp và ruột

5/5 - (1 bình chọn)

Thuốc Remicade được bào chế dưới dạng bột đông khô pha dung dịch tiêm thuộc nhóm thuốc gọi là thuốc ức chế yếu tố hoại tử khối u (TNF) giúp giảm viêm một số tình trạng viêm khác nhau và chậm sự tiến triển của tình trạng tự miễn dịch, giảm các cơn đau và tổn thương cấu trúc khớp, giảm vảy nến và điều trị bệnh Crohn Cùng Nhà Thuốc An An tìm hiểu thông tin chi tiết về thuốc này ngay trong bài viết này nhé!

Thuốc Remicade là thuốc gì?

Thuốc Remicade được FDA chấp nhận để điều trị một số tình trạng viêm ở khớp (như viêm khớp dạng thấp, viêm khớp vẩy nến, viêm cột sống dính khớp), trên da (như bệnh vẩy nến), ở ruột (như viêm loét đại tràng, bệnh Crohn). 

Thuốc chứa thành phần hoạt chất chính infliximab 100mg được sản xuất bởi công ty Janssen Biologics B.V, Hà Lan, đăng ký và phân phối bởi Merck Sharp & Dohme. Remicade được đưa vào cơ thể người bệnh thông qua quá trình truyền dưới dạng nhỏ giọt chậm, được thực hiện dưới sự giám sát bác sĩ.

Thuốc Remicade được FDA chấp nhận để điều trị một số tình trạng viêm ở khớp
Thuốc Remicade được FDA chấp nhận để điều trị một số tình trạng viêm ở khớp

Thông tin thuốc Remicade

✅ Thương hiệu: ❤️Remicade
✅ Hoạt chất: ❤️Infliximab 100mg 
✅ Nhà sản xuất:  ❤️Janssen Biologics B.V, Hà Lan
✅ Dạng bào chế: ❤️Thuốc tiêm
✅ Dược sĩ: ❤️ Tư vấn tận tâm
✅ Giao hàng: ❤️ Toàn quốc
✅ Cam kết: ⭐ Thuốc tốt, giá tốt
✅ Nhà thuốc: 🥇 Uy tín số 1
✅ Hotline: ☎️ 0985689588

Chỉ định thuốc Remicade

Thuốc Remicade là một loại thuốc theo toa được FDA chấp thuận để điều trị một số bệnh tự miễn ở người lớn và trẻ em:

  • Bệnh Crohn (ở người lớn, trẻ em từ 6 tuổi).
  • viêm loét đại tràng (ở người lớn, trẻ em từ 6 tuổi).
  • viêm khớp dạng thấp .
  • Viêm cột sống dính khớp .
  • viêm khớp vẩy nến.
  • Bệnh vẩy nến mảng bám.

Remicade là một lựa chọn điều trị cho những người bị bệnh từ trung bình đến nặng. Đối với bệnh Crohn, viêm loét đại tràng và bệnh vẩy nến mảng bám, thuốc thường được kê toa cho những người đã điều trị các loại thuốc khác không hiệu quả.

Chống chỉ định Remicade

FDA đã không chấp thuận thuốc Remicade để điều trị các tình trạng khác ngoài những điều kiện được đề cập ở trên. Tuy nhiên, đôi khi thuốc có thể được sử dụng ngoài nhãn cho một số tình viêm khác theo chỉ định bác sĩ. Các trường hợp chống chỉ định sử dụng là:

  • U hạt với viêm đa mạch.
  • Viêm Hidradenitis nặng Suppurativa.
  • Viêm màng túi hoạt dịch (đau và sưngkhớp).
  • Viêm khớp vô căn vị thành niên nặng.
  • Khởi phát ở người lớn Bệnh Still.
  • Viêm động mạch Takayasu.
  • Viêm màng bồ đào (sưng trong mắt).

Cơ chế hoạt động Remicade là gì?

Với hoạt chất chính là Iinfliximab, Remicade hoạt động bằng cách ức chế protein gọi là TNF-α (tumor necrosis factor-alpha), một chất gây viêm có mặt trong cơ thể. Bằng cách ngăn chặn TNF-α, thuốc giúp làm giảm viêm nhiễm và triệu chứng.

Cách dùng thuốc Remicade 100mg

Cách dùng Remicade

Trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc Remicade, bác sĩ có thể thực hiện các xét nghiệm để đảm bảo người bệnh không bị lao hoặc các vấn đề nhiễm trùng khác.

Remicade được tiêm dưới dạng tĩnh mạch và bác sĩ sẽ tiêm thuốc cho bạn. Thuốc này phải được đưa vào cơ thể chậm (dạng nhỏ giọt chậm) và quá trình truyền có thể mất ít nhất 2 giờ để hoàn thành.Bạn có thể được các bác sĩ và y tá theo dõi chặt chẽ quá trình nhận thuốc để đảm bảo thuốc không gây tác dụng phụ nghiêm trọng.

Thuốc Remicade Infliximab có khả năng ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch. Bạn có thể dễ bị nhiễm trùng, ác sĩ sẽ yêu cầu bạn kiểm tra và xét nghiệm bệnh lao thường xuyên. Đặc biệt, nhiễm trùng nghiêm trọng có thể xảy ra nhiều hơn ở người lớn tuổi. Nếu cần phẫu thuật, hãy báo trước cho bác sĩ phẫu thuật rằng bạn đang điều trị với Remicade.

Nếu từng bị viêm gan B, việc sử dụng Infliximab có thể khiến bệnh hoạt động hoặc trở nên trầm trọng hơn. Bạn cần xét nghiệm chức năng gan thường xuyên khi sử dụng thuốc và trong vài tháng sau khi ngừng.

Liều dùng thuốc Remicade

Thời gian truyền tĩnh mạch được khuyến cáo theo chỉ định bác sĩ dựa theo tình trạng sức khỏe và loại bệnh, dưới đây là một số thông tin tham khảo về liều dùng thuốc:

Bệnh nhân mắc bệnh Crohn:

  • Liều khởi đầu: 5mg/kg truyền tĩnh mạch nhỏ giọt.
  • Liều kế: 5mg/kg truyền tĩnh mạch vào tuần thứ 2 và thứ 6 sau liều điều trị đầu tiên, sau đó lặp lại điều trị mỗi 8 tuần.
  •  Đối với những bệnh nhân không đáp ứng hoàn toàn, liều điều trị có thể cân nhắc tăng lên đến 10mg/kg.

Bệnh nhân mắc bệnh viêm loét đại tràng:

  • Liều thuốc Remicade khởi đầu: 5mg/kg truyền tĩnh mạch nhỏ giọt. 
  • Liều tiếp theo: 5mg/kg truyền tĩnh mạch vào tuần thứ 2 và thứ 6 sau liều điều trị đầu tiên, sau đó lặp lại điều trị mỗi 8 tuần.
  • Đối với bệnh nhân không đáp ứng, liều điều trị có thể tăng lên đến 10mg/kg.

Bệnh viêm khớp dạng thấp:

  • Liều khởi đầu: 3 mg/kg truyền tĩnh mạch, liều sau sẽ tiêm vào tuần thứ 2 và thứ 6 sau liều đầu tiên. 
  • Lặp lại điều trị mỗi 8 tuần, phối hợp với Methotrexat. 
  • Đối với bệnh nhân không đáp ứng, liều điều trị có thể tăng lên đến 10 mg/kg, điều trị nhắc lại sau mỗi 4 tuần.

Bệnh viêm cột sống dính khớp:

  • Liều khởi đầu: 5 mg/kg truyền tĩnh mạch, những liều sau vào tuần thứ 2 và thứ 6 sau liều đầu. 
  • Lặp lại điều trị mỗi 6 tuần.

Viêm khớp vẩy nến:

  • Liều khởi đầu: 5mg/kg truyền tĩnh mạch hỏ giọt. 
  • Liều tiếp theo: 5mg/kg truyền tĩnh mạch vào tuần thứ 2 và thứ 6 sau liều điều trị đầu tiên, sau đó lặp lại điều trị mỗi 8 tuần.

Bệnh vẩy nến dạng mảng:

  • Liều khởi đầu: 5mg/kg truyền tĩnh mạch nhỏ giọt.
  • Liều tiếp theo: 5mg/kg truyền tĩnh mạch vào tuần thứ 2 và thứ 6 sau liều điều trị đầu tiên, sau đó lặp lại điều trị mỗi 8 tuần.

Vui lòng tuân thủ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ để đảm bảo hiệu quả và an toàn của liệu pháp

Nên làm gì khi dùng quá liều thuốc Remicade?

Trong trường hợp sử dụng thuốc Remicade vượt quá liều được chỉ định, bệnh nhân cần liên hệ bác sĩ và đến bệnh viện ngay lập tức. Bác sĩ sẽ giám sát chặt chẽ để theo dõi các dấu hiệu độc tính, các triệu chứng và phản ứng của cơ thể và tiến hành điều trị.

Nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn không thể đặt lịch hẹn hoặc quên đi, hãy gọi bác sĩ của bạn ngay lập tức và lên lịch truyền. Bác sĩ sẽ cần nhắc và có thể điều chỉnh thời gian những lần khám tiếp theo dựa trên thời điểm bạn dùng thuốc gần đây nhất.

Lưu ý khi dùng thuốc đặc trị viêm Remicade

Thận trọng khi sử dụng thuốc

Bạn không nên sử dụng thuốc Remicade 100mg nếu bạn bị dị ứng với Infliximab hoặc đang được điều trị bằng Anakinra (Kineret) và Abatacept (Orencia).

Sử dụng thuốc Remicade có thể làm tăng nguy cơ phát triển loại ung thư hạch hiếm gặp phát triển nhanh và gây tử vong.

Remicade ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch và gây ra một số tình trạng nhiễm trùng dễ hơn, thậm chí nghiêm trọng. Gọi cho bác sĩ nếu bạn bị sốt, có triệu chứng cúm, ho, đau da, mệt mỏi.

Trước khi dùng thuốc tiêm Remicade nên lưu ý gì?

Để đảm bảo an toàn khi sử dụng thuốc Remicade, hãy thông báo cho bác sĩ nếu bạn đã có bất kỳ vấn đề sức khỏe sau đây:

  • Bạn hay người trong gia đình đã từng mắc bệnh lao.
  • Suy tim hoặc vấn đề về tim khác.
  • Nhiễm trùng (sốt, ho, triệu chứng cúm, vết loét hở).
  • Bệnh tiểu đường.
  • Suy gan, viêm gan B, vấn đề về gan khác.
  • Bệnh phổi tắc nghẽn COPD.
  • Vấn đề tim.
  • Bệnh ung thư.
  • Hệ thống miễn dịch yếu.
  • Co giật.
  • Tê hoặc ngứa ran trên cơ thể.
  • Rối loạn thần kinh cơ như bệnh đa xơ cứng, hội chứng Guillain-Barré.
  • Quang trị liệu bệnh vẩy nến.
  • Tiêm chủng BCG.
  • Dự kiến ​​tiêm vắc-xin.

Lưu ý rằng thuốc Remicade 100mg có thể gây ra ung thư hạch hiếm gặp ở gan, lá lách và tủy xương, đặc biệt là ở thanh thiếu niên mắc bệnh Crohn hoặc viêm loét đại tràng.

Thuốc Remicade đặc trị cũng có thể liên quan đến các loại ung thư khác như ung thư da hoặc cổ tử cung.

Nếu bạn sử dụng Remicade khi mang thai, hãy thông báo bác sĩ về việc sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai. Tiếp xúc với Remicade có thể ảnh hưởng đến lịch tiêm chủng của bé trong 6 tháng đầu đời. 

Bạn không nên cho con bú khi sử dụng Remicade.

Lưu ý rằng Remicade không được sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi. 

Tác dụng phụ Remicade

Một số tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình tiêm hay 1 – 2 giờ sau khi tiêm. Hãy cho bác sĩ hoặc y tá biết nếu bạn cảm thấy chóng mặt, buồn nôn, choáng váng, đau cơ hoặc khớp, đau hoặc thắt cổ họng, đau ngực, ngứa, căng thẳng, khó thở hoặc đau đầu, sốt, ớn lạnh, hoặc khó nuốt trong khi nuốt.

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu dị ứng với thuốc Remicade: khó thở, sốt, ớn lạnh, chóng mặt nghiêm trọng, nổi mề đay, đau ngực, sưng mặt/ môi/ lưỡi /cổ họng.

Nhiễm trùng nghiêm trọng, gọi cho bác sĩ ngay nếu: sốt, cực kỳ mệt mỏi, cúm, ho, triệu chứng về da (đau, ấm hoặc đỏ).

Một số tác dụng phụ phổ biến:

  • Thay đổi của da.
  • Da nhợt nhạt, bầm tím, chảy máu.
  • Phản ứng dị ứng chậm (tối đa 12 ngày khi nhận Remicade): nhức đầu, đau khớp hoặc cơ, nổi mẩn da, sốt, đau họng, khó nuốt hoặc sưng mặt hoặc tay.
  • Đau bụng trên bên phải, vàng da và mắt, chán ăn.
  • Đau khớp hoặc sưng tấy, khó chịu ở ngực, cảm thấy khó thở, nổi mẩn ở da.
  • Tê hoặc ngứa ran, các vấn đề về thị lực, yếu tay, chân, co giật.
  • Bệnh vẩy nến trầm trọng hơn: da đỏ, các mảng da có vảy, các vết sưng tấy có mủ.
  • Khó thở kèm theo sưng mắt cá chân, bàn chân.
  • Tê hoặc yếu đột ngột, khó nói, các vấn đề về thị lực, thăng bằng, nhức đầu dữ dội.
  • Dấu hiệu của bệnh ung thư hạch: sốt, đau hoặc sưng dạ dày, đau ngực, ho, khó thở, đổ mồ hôi ban đêm, sụt cân, sưng hạch (ở cổ, nách hoặc háng).

Tương tác thuốc Remicade 100mg

Hãy thông báo cho bác sĩ về các loại thuốc khác bạn đang dùng, đặc biệt là:

  • Thuốc Abatacept.
  • Thuốc Anakinra.
  • Thuốc Tocilizumab.
  • Bất kỳ loại thuốc “sinh học” nào điều trị tình trạng của bạn: Etanercept, Eolimumab, Adalimumab, Certolizumab, Natalizumab, Rituximab,…
  • Các loại thuốc khác được sử dụng điều trị bệnh Crohn, viêm loét đại tràng, viêm khớp vẩy nến, bệnh vẩy nến, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp,.

Danh sách này không đầy đủ, không phải tất cả các tương tác thuốc đều được liệt kê ở đây, Liên hệ bác sĩ hoặc dược sĩ Nhà Thuốc An An để được tư vấn.

Câu hỏi hay gặp khi dùng thuốc Remicade

ThuốcRemicade giá bao nhiêu?

Bệnh nhân có thể mua thuốc Remicade không chỉ tại nhà thuốc bệnh viện mà còn ở các quầy thuốc lẻ bên ngoài bệnh viện. Tuy nhiên, do giá thành của thuốc khá cao, không phải tất cả cơ sở bán lẻ đều có thuốc. Khi được bác sĩ kê đơn, bạn có thể cân nhắc việc mua thuốc tại nhà thuốc bệnh viện hoặc mua online tại Nhà Thuốc An An.

 Để biết giá, vui lòng liên hệ với dược sĩ Nhà Thuốc An An qua 0985689588 để nhận tư báo giá vấn nhanh.

Mua Remicade 100mg thuốc ở đâu?

Thuốc Remicade 100mg là thuốc đặc trị kê đơn, có nghĩa là bạn cần đơn của bác sĩ để mua thuốc. Một khi có đơn thuốc, bạn có thể mua thuốc từ Nhà Thuốc An An. Chúng tôi chuyên cung cấp các loại thuốc chính hãng, hỗ trợ giao hàng 24/7. 

Các lựa chọn thay thế thuốc Remicade cho bệnh Crohn

  • Thuốc Corticosteroid.
  • Thuốc Azathioprine (Azasan và Imuran).
  • Thuốc 6-mercaptopurine (Purinethol, Purixan).
  • Thuốc Methotrexate (Trexall, Rasuvo, Otrexup,…).
  • Thuốc Adalimumab (Amjevita, Cyltezo,Humira, Hyrimoz).
  • Thuốc Vedolizumab (Entyvio).
  • Thuốc Natalizumab (Tysabri).
  • Thuốc Ustekinumab (Stelara).

Lựa chọn thay thế viêm loét đại tràng

  • Thuốc Corticosteroid.
  • Thuốc Sulfasalazine (thuốc Azulfidine)
  • Thuốc Mesalamine (Apriso, Asacol HD, Canasa và SfRowasa)
  • Thuốc Balsalazide (Colazal, Giazo)
  • Thuốc Olsalazine (Dipentum)
  • Thuốc Hydrocortisone trực tràng (Cortifoam)
  • Thuốc Azathioprine (Azasan, Imuran)
  • Thuốc 6-mercaptopurine (Purinethol, Purixan)

Lựa chọn thay thế cho tình trạng viêm khớp dạng thấp

  • Thuốc Corticosteroid.
  • Thuốc Methotrexate (Trexall, Rasuvo, Otrexup).
  • Thuốc Sulfasalazine – Azulfidine).
  • Thuốc Hydroxychloroquine (như Plaquenil).
  • Thuốc Leflunomide (Arava).
  • Thuốc Adalimumab (Cyltezo, Hyrimoz, Humira, Amjevita).
  • Thuốc Golimumab (Simponi).
  • Thuốc Certolizumab pegol (Cimzia).
  • Thuốc Cetanercept (Enbrel, Erelzi).
  • Thuốc Abatacept (Orencia).
  • Thuốc Tocilizumab (Actemra).

Lựa chọn thay thế thuốc Remicade viêm cột sống dính khớp

  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAID) như naproxen (Aleve, Naprosyn) và Celecoxib (Celebrex).
  • Thuốc Adalimumab (Cyltezo, Hyrimoz, Humira, Amjevita).
  • Thuốc Colimumab (Simponi).
  • Thuốc Certolizumab pegol (Cimzia).
  • Thuốc Etanercept (Enbrel, Erelzi).

Các lựa chọn thay thế thuốc Remicade cho viêm khớp vẩy nến

  • NSAIDS như naproxen (Aleve, Naprosyn) và Celecoxib (Celebrex).
  • Thuốc Corticosteroid đường uống/tiêm như Prednisone, Hydrocortisone (Solu-Cortef), Methylprednisolone (Depo-Medrol, Medrol).
  • Thuốc Methotrexate (Trexall, Rasuvo và  Otrexup).
  • Thuốc Sulfasalazine – Azulfidine.
  • Thuốc Adalimumab (Humira, Cyltezo và Hyrimoz).
  • Thuốc Golimumab (Simponi).
  • Thuốc Certolizumab pegol (Cimzia).
  • Thuốc Etanercept (Enbrel, Erelzi).
  • Thuốc Ustekinumab (Stelara).
  • Thuốc Secukinumab (Cosentyx).
  • abatacept (Orencia).

Lựa chọn thay thế cho vẩy nến mảng bám

  • Thuôc Corticosteroid.
  • Các chất tương tự vitamin D như Valcipotriene (Dovonex, Enstilar và Sorilux), Calcitriol (Vectical).
  • Razarotene (Tazorac).
  • Methotrexate (Trexall, Rasuvo, Otrexup, những người khác).
  • Etanercept (Enbrel, Erelzi).

Đội ngũ tham khảo: Nhà Thuốc An An

Tài liệu tham khảo:

1/ Remicade: Công dụng, Liều lượng & Tác dụng phụ – Drugs.com (tác gả Sanjai Sinha, đăng và cập nhật lần cuối vào ngày 22 tháng 8 năm 2023) https://www.drugs.com/remicade.html, cập nhật ngày 19.01.2024.

2 thoughts on “Thuốc Remicade 100mg điều trị tình trạng viêm ở khớp và ruột

  1. Lê Hồng Minh says:

    Bác sĩ cho hỏi, thuốc này dùng cho bệnh cụ thể nào nhỉ? hay cứ đau khớp là dùng thôi? cảm ơn bác sĩ nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *