Thuốc Tracleer 125mg kê đơn trị tăng huyết áp động mạch phổi (PAH)

5/5 - (1 bình chọn)

Thuốc Tracleer là một loại thuốc theo toa chứa thành phần chính là Bosentan với liều lượng là 125mg được sản xuất bởi Actelion Pharmaceuticals Ltd, Patheon Inc ở Canada . Chỉ định dùng để điều trị cho những người mắc một số loại tăng huyết áp động mạch phổi (PAH), tức là huyết áp cao trong các mạch của phổi. Cùng Nhà Thuốc An An tìm hiểu ngay các thông tin về thuốc ngay sau đây nhé.

Thông tin thuốc

  • Tên thuốc: Tracleer.
  • Thành phần hoạt chất: Bosentan monohydrat 125mg.
  • Số đăng ký: VN-18486-14.
  • Đóng gói:  1 lọ 60 viên.
  • Nhà sản xuất: Patheon Inc.
  • Hạn sử dụng: 36 tháng.
  • Dược sĩ: Tư vấn tận tâm.
  • Giao hàng: Toàn quốc.
  • Cam kết: Thuốc tốt, giá tốt.
  • Nhà thuốc: Uy tín số 1.
  • Giá thuốc: 0933785717.
Thuốc Tracleer điều trị tăng huyết áp động mạch phổi (PAH),
Thuốc Tracleer điều trị tăng huyết áp động mạch phổi (PAH),

Thành phần Tracleer

Thành phần hoạt chất chính của thuốc Tracleer là Bosentan.

Các thành phần không hoạt động trong viên nén bao phim 62,5 mg và 125 mg gồm: Tinh bột ngô, Tinh bột tiền gelatin hóa, Tinh bột natri glycolate, Povidone, Glyceryl behenate và magie stearat, Hydroxypropylmethylcellulose, Triacetin , Talc, Titan dioxide, Oxit sắt màu vàng, Sắt oxit đỏ, Etylcellulose

Còn trong viên nén phân tán 32mg thành phần không hoạt động gồm: Cellulose vi tinh thể, Canxi hydro, Photphat khan, Natri croscarmellose, Silica keo khan, Axit tartaric, Hương tutti frutti, Aspartame (E951), Acesulfame kali, Magie stearat

Thuốc Tracleer là thuốc gì?

Thuốc Tracleer Bosentan là một loại thuốc được sử dụng để giảm huyết áp trong phổi và cải thiện khả năng hoạt động của tim. Nó thường được dùng để điều trị tăng huyết áp động mạch phổi (PAH) ở người lớn và trẻ em từ 3 tuổi trở lên.

Chỉ định thuốc Tracleer

  • Tăng huyết áp động mạch phổi.
  • Bệnh tim.
  • Suy phổi.
  • Bệnh tim phổi hoặc bệnh mạch máu.
  • Tăng huyết áp phổi do huyết khối.

Chống chỉ định thuốc Tracleer

  • Bạn bị dị ứng với Bosentan hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc khả năng mang thai.
  • Bạn đang sử dụng cyclosporine A.
  • Bạn đang sử dụng Clyburide.
  • Suy gan, suy thận nặng.

Nếu bạn có bất kỳ điều kiện trên, hãy thảo luận với bác sĩ trước khi bắt đầu hoặc tiếp tục sử dụng. Bác sĩ sẽ đánh giá tình trạng sức khỏe và quyết định liệu thuốc  có phù hợp cho bạn hay không.

Ưu điểm Tracleer 125mg

  • Chỉ cần dùng một lần mỗi ngày, giảm bớt bất tiện cho người dùng vì chỉ cần nhớ uống thuốc 1 lần/ngày.
  • Thuốc Tracleer đã được chứng minh hiệu quả trong việc điều trị đau thắt ngực và duy trì kiểm soát huyết áp.
  • Dạng viên nén giúp thuận tiện cho quá trình sử dụng và lưu trữ.

Nhược điểm Tracleer

  • Thuốc không được khuyến khích sử dụng trong trường hợp phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
  • Thận trọng trên một số đối tượng như trẻ em, người cao tuổi để tránh tác dụng phụ không mong muốn.
  • Như mọi loại thuốc, thuốc Tracleer cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ và bạn cần được thông báo cho bác sĩ nếu thấy bất thường trong quá trình dùng thuốc.
  • Việc sử dụng quá liều hoặc không đúng cách có thể gây ra các phản ứng quá mẫn.

Lưu ý rằng thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và bạn nên thảo luận với bác sĩ về mọi quyết định liên quan đến thuốc.

Cơ chế hoạt động thuốc Tracleer 125mg là gì?

Thuốc Tracleer 125mg (Bosentan) hoạt động chủ yếu thông qua cơ chế ức chế receptor endothelin A và B. Nhờ vào cơ chế ức chế endothelin, Bosentan không chỉ giảm áp lực động mạch phổi mà còn cải thiện các triệu chứng khó thở, đau thắt ngực và mệt mỏi.

  • Ức chế Receptor endothelin A và B (ET-A và ET-B): Bosentan là một loại thuốc chống endothelin, ức chế cả hai loại receptor endothelin A và B. Endothelin là một chất dẫn truyền tín hiệu mạnh mẽ, được sản xuất nhiều trong các mô và mạch máu của cơ thể.
  • Giảm Tăng huyết áp động mạch phổi (PAH): Endothelin góp phần vào sự co bóp các mạch máu và tăng huyết áp, đặc biệt là trong trường hợp bệnh tăng huyết áp động mạch phổi (PAH là một bệnh lý mà các mạch máu ở phổi trở nên co bóp, gây áp lực và làm giảm lưu lượng máu)
  • Bằng cách ức chế receptor endothelin, osentan giúp mở rộng mạch máu, làm giảm áp lực trong mạch máu, đặc biệt là ở phổi. Điều này giúp cải thiện lưu lượng máu đến phổi và giảm bệnh tình PAH.

Cách dùng thuốc Tracleer 125mg

Cách dùng

  • Thuốc Tracleer 125mg bosentan là một loại thuốc dạng viên  được sử dụng bằng đường uống  2 lần/ngày vào buổi sáng và tối. 
  • Hãy tuân thủ theo các hướng dẫn trên nhãn thuốc một cách cẩn thận và nếu có bất kỳ điều gì bạn không hiểu, hãy thảo luận với bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Không tự ý tăng hoặc giảm liều. Bác sĩ có thể kê đơn với liều lượng bắt đầu thấp và sau 4 tuần, có thể tăng liều theo yêu cầu. 
  • Lưu ý rằng Tracleer 125mg giúp kiểm soát các triệu chứng tăng huyết áp động mạch phổi (PAH) nhưng không chữa trị bệnh hoàn toàn. Thường mất 1-2 tháng hoặc thậm chí lâu hơn để cảm nhận tác dụng của thuốc.
  • Nếu ngừng uống đột ngột, có thể gây tổn thương nghiêm trọng cho sức khỏe.

Liều dùng thuốc Tracleer 125mg

Liều dùng Tracleer 125mg thường được điều chỉnh theo hướng dẫn của bác sĩ. Dưới đây là thông tin tổng quan do Nhà Thuốc An An online tổng hợp, nhưng quan trọng nhất là tuân thủ đúng liều theo chỉ định bác sĩ:

4 tuần đầu tiên Duy trì (sau 4 tuần)
Bệnh nhân >12 tuổi và >40 kg 62,5 mg x 2 lần/ngày 125 mg x 2 lần/ngày
Bệnh nhân >12 tuổi và <40 kg 62,5 mg hx 2 lần/ngày 62,5 mg x 2 lần/ngày
Bệnh nhân dưới 12 tuổi
Cân nặng ≥4-8kg 16 mg x 2 lần/ngày 16 mg x 2 lần/ngày
Cân nặng >8-16kg 32 mg x 2 lần/ngày 32 mg x 2 lần/ngày
Cân nặng >16-24kg 48 mg x 2 lần/ngày 48 mg x 2 lần/ngày
Cân nặng >24-40kg 64 mg hai lần mỗi ngày 64 mg x 2 lần/ngày

Điều chỉnh liều lượng khi tăng Aminotransferase

Nếu nồng độ Aminotransferase tăng, hãy điều chỉnh kế hoạch theo dõi và điều trị theo. 

Ngừng thuốc Tracleer nếu tăng aminotransferase ở gan kèm theo các triệu chứng lâm sàng của nhiễm độc gan (như buồn nôn, nôn, sốt, đau bụng, vàng da, hôn mê hoặc mệt mỏi bất thường) hoặc bilirubin ≥2 x Giới hạn trên của mức bình thường (ULN). Không có kinh nghiệm về việc sử dụng lại TRCLEER trong những trường hợp này.

Mức ALT/AST Khuyến nghị điều trị và theo dõi
>3 và 5 x ULN
  • ở người lớn và bệnh nhi >12 tuổi >40 kg, giảm liều hàng ngày xuống 62,5 mg x 2 lần/ngày hoặc ngừng điều trị và theo dõi nồng độ aminotransferase tối thiểu 2 tuần 1 lần. 
  • Nếu nồng độ aminotransferase trở lại bình thường. việc điều trị có thể tiếp tục với liều lượng 62,5 mg x 2 lần/ngày, đồng thời đánh giá lại Aminotransferase trong 3 ngày.
  • ở tất cả các bệnh nhi khác ngừng điều trị, nếu nồng độ Aminotransferase trở lại dùng lại ở liều đã sử dụng trước đó và đánh giá trong 3 ngày.
>5 và 8 x ULN
  • ở người lớn và bệnh nhi > 12 tuổi > 40 kg, cần xem xét sử dụng lại điều trị ở mức 62,5 mg x 2 lần/ngày, đồng thời đánh giá trong vòng 3 ngày.
  • ở tất cả các bệnh nhi khác, hãy cân nhắc sử dụng lại thuốc ở liều đã sử dụng trước khi ngừng điều trị và đánh giá lại nồng độ aminotransferase trong 3 ngày.
>8 x ULN Ngừng điều trị vĩnh viễn.

Sử dụng đồng thời Tracleer ở bệnh nhân đã dùng Ritonavir

Ở những bệnh nhân đã dùng Ritonavir trong ít nhất 10 ngày, hãy bắt đầu thuốc Tracleer với liều ban đầu 62,5 mg x 1 lần/ngày hoặc cách ngày dựa theo khả năng dung nạp của từng cá nhân.

Sử dụng đồng thời Ritonavir ở bệnh nhân điều trị bằng thuốc đặc trị Tracleer

Ngừng sử dụng Tracleer ít nhất 36 giờ trước khi bắt đầu dùng Ritonavir. Sau ít nhất 10 ngày sau khi bắt đầu dùng Ritonavir, hãy tiếp tục thuốc Tracleer với liều ban đầu được khuyến nghị 62,5 mg x 1 lần/ngày hoặc cách ngày dựa trên khả năng dung nạp của từng cá nhân.

Xử lý quên liều và quá liều Tracleer 125mg

Nếu dùng thuốc quá liều thuốc Tracleer, rất có thể xuất hiện các dấu hiệu như đau đầu, đau dạ dày, buồn nôn, nhịp tim nhanh, cảm giác ngất xỉu, và thậm chí có thể thấy hoa mắt. Trong trường hợp này, bạn cần liên hệ ngay với cơ sở y tế gần nhất để nhận được sự hỗ trợ  kịp thời.

Nếu quên, hãy dùng ngay khi có thể và bỏ qua liều đã bỏ lỡ nếu gần đến thời điểm uống tiếp theo. Tuyệt đối không nên dùng gấp đôi liều để bù đắp cho liều đã bỏ lỡ.

Lưu ý khi dùng thuốc Tracleer

Thận trọng khi sử dụng thuốc  

Tổn thương gan có thể không gây ra triệu chứng ban đầu, chỉ xét nghiệm máu mới có thể phát hiện. Kiểm tra chức năng gan cần được thực hiện trước và định kỳ mỗi tháng sau khi điều trị bằng thuốc này.

Thuốc Tracleer có thể gây dị tật bẩm sinh nếu sử dụng trong thời kỳ mang thai. Phụ nữ có khả năng mang thai không nên mang thai khi sử dụng hoặc sau khi ngừng Tracleer ít nhất 1 năm.

Nếu xuất hiện các triệu chứng như buồn nôn, nôn mửa, sốt, mệt mỏi, đau vùng bụng, hoặc màu da và mắt chuyển sang màu vàng, cần liên hệ ngay với bác sĩ.

Nếu bé gái bắt đầu điều trị Tracleer trước khi đến tuổi dậy thì, cần kiểm tra thường xuyên và theo dõi các dấu hiệu dậy thì.

Trước khi dùng thuốc Tracleer nên lưu ý gì? 

Thuốc Tracleer có thể không phù hợp với bạn. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các điều kiện y tế gồm:

  • Vấn đề về gan.
  • Cho con bú hoặc dự định cho con bú.
  • Đang hoặc đã từng  sử dụng Simvastatin hoặc các loại thuốc “statin” khác để giảm cholesterol, fluconazol, itraconazol, voriconazol, rifampin, ketoconazol, warfarin natri, ritonavir, hoặc bất kỳ loại thuốc khác.

Tác dụng phụ của Tracleer

Thuốc Tracleer (Bosentan) có thể gây ra một số tác dụng phụ gồm:

Tác dụng phụ Tác dụng phụ thường gặp
  • Phát ban.
  • Khó thở.
  • Sưng mặt, môi, lưỡi/ cổ họng.
  • Phát ban da.
  • Sốt.
  • Viêm tuyến.
  • Đau cơ.
  • Vết bầm tím bất thường.
  • Vàng da hoặc mắt.
  • Sưng chân và mắt cá chân.
  • Choáng váng.
  • Da nhợt nhạt.
  • Mệt mỏi bất thường.
  • Hụt hơi.
  • Tay chân lạnh.
  • Buồn nôn.
  • Nôn mửa.
  • Đau bụng trên.
  • Nước tiểu đậm.
  • Sự lo lắng.
  • Đổ mồ hôi.
  • Da nhợt nhạt.
  • Thở khò khè.
  • Thở hổn hển.
  • Ho có chất nhầy sủi bọt.
  • Đau ngực.
  • Nhịp tim nhanh hoặc không đều.
  • Chóng mặt.
  • Đau bụng.
  • Mệt mỏi.
  • Đau đầu.
  • Sưng bàn chân/mắt cá chân/chân.
  • Ngứa.

Nếu  gặp bất kỳ tác dụng phụ nào nghiêm trọng, bạn cần đến bệnh viện gần nhất hoặc gọi 115. Hãy thảo luận với bác sĩ để hiểu rõ hơn về tác dụng phụ của Tracleer và cân nhắc việc sử dụng thuốc này. Tài liệu này không bao gồm tất cả các tác dụng phụ, nên luôn kiểm tra với bác sĩ để biết thêm thông tin.

Tương tác thuốc Tracleer 

Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc khác bạn đang sử dụng, đặc biệt là:

  • Rifampin;
  • Tacrolimus;
  • Warfarin (Coumadin, Jantoven);
  • Fluconazole, Itraconazole, Ketoconazole, Voriconazole;
  • Thuốc điều trị HIV/AIDS có chứa Ritonavir như Technivie, Viekira, Norvir, Kaletra,…
  • Thuốc tránh thai, thuốc tiêm, miếng dán da hoặc cấy ghép;
  • Thuốc “statin” để điều trị cholesterol cao như Mevacor, Pravachol, Vytorin, Zocor, Crestor, Lipitor,….

Danh sách này không đầy đủ và còn nhiều loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến Tracleer. Điều này bao gồm cả thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược.

Cách bảo quản thuốc Tracleer

  • Thuốc Tracleer nên được bảo quản ở nhiệt độ phòng (20°C đến 25°C). 
  • Viên nén phân tán đã được bẻ ra để điều chỉnh liều lượng thuốc nên sử dụng trong vòng 7 ngày kể từ ngày bị vỡ.
  • Lưu ý giữ Tracleer và tất cả các loại thuốc ngoài tầm với của trẻ em để đảm bảo an toàn.

Câu hỏi thường gặp khi dùng thuốc 

Thuốc Tracleer giá bao nhiêu?

Bệnh nhân có thể mua Tracleer không chỉ tại nhà thuốc bệnh viện mà còn ở các quầy thuốc lẻ bên ngoài bệnh viện. Tuy nhiên, do giá thành của thuốc khá cao, không phải tất cả cơ sở bán lẻ đều có thuốc. Khi được bác sĩ kê đơn, bạn có thể cân nhắc việc mua thuốc tại nhà thuốc bệnh viện hoặc mua online tại Nhà Thuốc An An.

 Để biết giá, vui lòng liên hệ với dược sĩ Nhà Thuốc An An qua 0933785717 để nhận tư báo giá vấn nhanh.

Mua thuốc Tracleer ở đâu?

ThuốcTracleer là thuốc đặc trị kê đơn, khi có đơn thuốc, bạn có thể mua thuốc từ Nhà Thuốc An An. Chúng tôi chuyên cung cấp các loại thuốc chính hãng, hỗ trợ giao hàng 24/7. 

Tài liệu tham khảo:

1/ Sử dụng Tracleer, Tác dụng phụ & Cảnh báo (Được Drugs.com xem xét về mặt y tế vào ngày 7 tháng 7 năm 2023. Viết bởi Cerner Multum) từ https://www.drugs.com/mtm/tracleer.html, cập nhật mới nhất 22/01/2024.

2/ Tracleer (Viên bao phim Bosentan 62,5 mg/125 mg) Thông tin Thuốc / Thuốc: https://www.news-medical.net/drugs/Tracleer.aspx, cập nhật mới nhất 22/01/2024.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *