Thuốc Veenat 400mg Imatinib kê đơn điều trị ung thư máu

5/5 - (1 bình chọn)

Thuốc Veenat chứa Imatinib, chủ yếu được sử dụng để điều trị ung thư. Nó hoạt động bằng cách ức chế một loại enzyme chịu trách nhiệm tăng sinh tế bào ung thư và gây chết tế bào (apoptosis). Để biết thêm thông tin về liều lượng cũng như thận trọng khi dùng theo dõi bài viết do Nhà Thuốc An An chia sẻ ngay nhé. 

Thông tin thuốc Veenat

✅ Thương hiệu: ❤️ Veenat
✅ Nhóm thuốc: ❤️ Thuốc kê đơn ETC
✅ Hoạt chất: ❤️ Imatinib
✅ Nhà sản xuất:  ❤️ Natco Pharma
✅ Dạng bào chế: ❤️ Viên nén
✅ Dược sĩ: ❤️ Tư vấn tận tâm
✅ Giao hàng: ❤️ Toàn quốc
✅ Cam kết: ⭐ Thuốc tốt, giá tốt
✅ Nhà thuốc: 🥇 Uy tín số 1

Chỉ định thuốc 

Thuốc Veenat 400mg là một loại thuốc ung thư thuộc nhóm chất ức chế tyrosine kinase được kê đơn phổ biến nhất để điều trị ung thư máu và khối u mô đệm đường tiêu hóa được FDA chấp nhận được nghiên cứu và sản xuất bởi Natco Pharma sản xuất.

  • Bạch cầu dòng tủy mãn tính.
  • Bạch cầu lympho cấp tính nhiễm sắc thể Philadelphia (ph + ALL).
  • Loạn sản tủy/tăng sinh tủy.
  • Tăng bạch cầu ái toan.
  • Bệnh liên quan về bạch cầu ái toan mãn tính.
  • Căn bệnh ung thư Protuberans Dermatofibrosarcoma (DFSP).
  • Bệnh U mô đệm ở đường tiêu hóa (GIST).
Thuốc Veenat 400mg điều trị ung thư máu
Thuốc Veenat 400mg điều trị ung thư máu

Chống chỉ định 

  • Dị ứng với thành phần thuốc.
  • Mang thai và cho con bú.

Cơ chế hoạt động thuốc Veenat 400mg

Thuốc Veenat 400mg là chất ức chế Protein-tyrosine Kinase có tác dụng ngăn chặn một loại protein bất thường cụ thể được tạo ra bởi một bất thường về nhiễm sắc thể báo hiệu tế bào ung thư nhân lên và gây ra Apoptosis trong các tế bào dương tính bcr-abl (tế bào ung thư). Đây là cách nó hoạt động để ngăn chặn hoặc làm chậm sự lây lan của bệnh ung thư.

Cách dùng thuốc Veenat

Những thông tin Nhà Thuốc An An cung cấp trong bài viết mang tính tham khảo và không thay thế chỉ định bác sĩ. Luôn hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc ung thư, vì thuốc có đọc tính cao và có khả năng gây đứt gãy ADN.

Cách dùng

  • Bác sĩ sẽ quyết định liều lượng và thời gian điều trị dựa trên tình trạng bệnh, các yếu tố y tế khác. 
  • Uống thuốc theo chỉ định trên đơn thuốc từ bác sĩ. 
  • Không làm vỡ, nghiền nát và nhai thuốc. 
  • Nuốt cả viên thuốc Veenat với một cốc nước đầy. 
  • Dùng thuốc này trong bữa ăn để tránh các vấn đề về dạ dày. 

Liều dùng

Người lớn:
  • Ung thư bạch cầu tủy mạn trong giai đoạn mạn: 400 – 800mg/ngày.
  • Ung thư bạch cầu tủy mạn giai đoạn chuyển cấp và bùng phát: 600 – 800mg/ngày, chia 1 – 2 lần uống.
  • Bệnh Ph + ALL: 600mg/ngày.
  • Bệnh MDS/MPD: 400mg/ngày.
  • Bệnh rỗng tủy sống (SM): 400mg/ngày, SM kết hợp tăng eosin: 100mg/ngày, có thể tăng 400mg/ngày nếu dung nạp tốt.
  • U ác tính đường tiêu hóa: không thể phẫu thuật hoặc di căn: 400 – 600mg/ngày.
  • Điều trị hỗ trợ sau phẫu thuật cắt bỏ GIST: 400mg/ngày.
  • U sarcom sợi bì lồi (DFSP): 800mg/ngày.
Trẻ em:
  • Ung thư bạch cầu tủy mạn: 340mg/m2/ngày (không vượt quá tổng liều 600mg/ngày). 
  • Trên 2 tuổi: liều hiện tại 260 mg/m2/ngày, giảm liều dùng xuống còn 200mg/m2/ngày hoặc 340 mg/m2/ngày, giảm liều dùng xuống còn 260mg/m2/ngày.

Đối với bệnh nhân suy thận:
  • Suy thận nhẹ (Clcr 40 – 59ml/phút): liều thuốc Veenat tối đa 600mg/ngày.
  • Suy thận vừa (Clcr 20 – 39ml/phút): liều tối đa 400mg/ngày.
  • Suy thận nặng (Clcr < 20ml/phút): Cần thận trọng, liều dung nạp tối thiểu là 100mg/ngày.
Đối với bệnh nhân suy gan:
  • Suy gan nhẹ và vừa: không điều chỉnh liều.
  • Suy gan nặng: giảm liều 25%.
Đối với bệnh nhân có tổn thương gan nhiễm độc:
  • Ngừng điều trị nếu Bilirubin > 3 lần giới hạn trên hay nồng độ Transaminase > 5 lần giới hạn trên. Khi bilirubin < 1,5 lần giới hạn trên và transaminase < 2,5 lần giới hạn trên, có thể sử dụng lại imatinib với liều như sau:

Thận trọng khi sử dụng thuốc

  • Người suy gan nặng, cần xem xét mọi lợi ích và rủi ro trước khi sử dụng thuốc, bệnh nhân cần kiểm tra máu và men gan định kỳ. Nên uống thuốc Veenat kèm theo lượng nước lớn để giảm thiểu kích thích đường tiêu hóa.
  • Do thuốc có khả năng gây biến chứng ứ dịch như tràn dịch phổi, cổ trướng, phù phổi.
  • Đối với người già và người suy tim, việc tăng cân bất thường cần được theo dõi và xử lý kịp thời.
  • Cần chú ý và quản lý tình trạng xuất huyết xảy ra khi sử dụng thuốc Veenat. Do bệnh nhân mắc ung thư bạch cầu trung tính và tiểu cầu, công thức máu cần được kiểm tra thường xuyên. Nếu có bất thường, cần xem xét việc ngừng, giảm liều thuốc.
  • Đối với phụ nữ mang thai, nên tránh sử dụng thuốc trừ khi thực sự cần thiết theo chỉ định bác sĩ. 
  • Phụ nữ đang cho con bú cũng nên tránh sử dụng, cân nhắc ngừng cho con bú khi dùng thuốc.
  • Người lái xe và vận hành máy móc cũng đề phòng, vì thuốc gây ra tác dụng phụ như đau đầu, buồn nôn, sốt,.. cần thận trọng khi tham gia giao thông.

Trước khi dùng Veenat bạn nên lưu ý gì?

  • Chưa có đánh giá về an toàn khi sử dụng thuốc ung thư máu Veenat cho trẻ dưới 3 tuổi. Trong điều trị CML, chưa có kinh nghiệm sử dụng Imatinib cho trẻ em dưới 2 tuổi. Đối với bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính với nhiễm sắc thể Philadelphia (Ph-positive ALL), không có thông tin về việc dùng Imatinib ở trẻ dưới 1 tuổi.
  • Không dùng thuốc Veenat nếu bị dị ứng với thành phần của thuốc.
  • Thuốc Veenat có thể gây hại cho thai nhi, thảo luận với bác sĩ nếu đang mang thai hoặc dự định.
  • Thông báo đến bác sĩ nếu bạn đang cho con bú hay có vấn đề về tim, thận, gan, đã cắt bỏ tuyến giáp, nhiễm viêm gan B.

Tác dụng phụ của Veenat

  • Bệnh tiêu chảy, đau bụng, đâu đầu, buồn nôn và ói mửa, loét miệng.
  • Ăn mất ngon.
  • Thay đổi khẩu vị, ợ nóng và khó tiêu.
  • Đau khớp, cứng khớp, gây sưng tấy.
  • Cảm giác nóng rát, ngứa ran ở tay chân.
  • Khó ngủ.
  • Phát ban da.
  • Rụng tóc.
  • Sưng hoặc tay, chân, mắt cá chân, cẳng chân.
  • Hụt hơi.
  • Nhịp tim nhanh hoặc không đều.
  • Chảy máu, bầm tím bất thường.
  • Lượng máu thấp.

Thuốc Tasigna 200mg điều trị ung thư bạch cầu (CML)

Tương tác thuốc Veenat

  • Một số thuốc sẽ làm tăng nồng độ imatinib: Ketoconazole, Clarithromycin, Itraconazole, Erythromycin,…
  • Các thuốc làm giảm nồng độ imatinib: Dexamethasone, Rifampicine, Phenobarbital, Phenytoin, Carbamazepine.
  • Những thuốc có thể bị thay đổi nồng độ do imatinib: Simvastatin, Ceclosporin, Paracetamol.

Cách bảo quản Veenat

  • Bảo quản thuốc Veenat 400mg ở nhiệt độ phòng (25°C).
  • Giữ thuốc xa tầm tay trẻ và vật nuôi nhé.

Câu hỏi hay gặp khi dùng thuốc Veenat điều trị

Thuốc Veenat giá bao nhiêu?

Giá Veenat loại thuốc này sẽ biến đổi tùy thuộc vào địa điểm và thời gian nhưng chênh lệch này không lớn. Liên hệ với Nhà Thuốc An An qua hotline 0985689588 để cập nhật giá thuốc mới nhất.

Mua thuốc Veenat ở đâu?

Bạn có thể liên hệ mua thuốc theo đơnchính hãng Nhà Thuốc An An, chúng tôi chuyên phân phối thuốc đặc trị, thuốc ung thư theo đơn bác sĩ chính hãng với giá bán cạnh tranh và giao hàng 24/7. Để biết thêm chi tiết vui lòng liên hệ website và 0985689588 để được hỗ trợ và tư vấn trực tiếp.

Thuốc Veenat uống trước hay sau ăn?

Thuốc thường được uống với một ly nước và thức ăn. Điều này ngăn ngừa kích ứng trong đường dẫn thức ăn và dạ dày. Nếu bạn không thể nuốt được, hãy đặt viên thuốc vào cốc nước hoặc nước táo, dùng thìa khuấy đều để tạo thành hỗn hợp đồng nhất và uống ngay.

Tại sao dùng Veenat bị nổi mẩn đỏ khi tiếp xúc với ánh nắng?

Thuốc có thể làm cho làn da nhạy cảm với ánh sáng mặt trời khi tiếp xúc sẽ gây phát ban da, ngứa, mẩn đỏ, cháy nắng nghiêm trọng.

Veenat có gây tổn thương thận không?

Có, khi dùng thuốc trong thời gian dài hơn có thể gây tổn thương thận. Các bác sĩ có thể khuyên bạn nên xét nghiệm máu để đánh giá chức năng thận.

Uống thuốc Veenat 400mg vào thời điểm nào tốt nhất?

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ và vào cùng một thời điểm mỗi ngày. Nó thường được dùng trong bữa ăn và một ly nước lớn để tránh các vấn đề về dạ dày.

Tài liệu tham khảo

1/ Đánh giá Imatinib như một phương pháp điều trị chính cho bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính (tác giả Dana Merin, Akshaya Krishna, Sreelekshmi Jayakumar, A Mahima 1, K N Anila, Neeraj Sidharthan, ngày cập nhật mới tháng 4/2023) cập nhật ngày 01/03/2024: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/35048760/

2/ Công dụng, Giá cả và Tác dụng phụVeenat 400mg ( tác giả Bhairavi (iến sĩ), cập nhật lần cuối  06/1/2024) cập nhật ngày 01/03/2024: https://www.mrmed.in/medicines/veenat-400mg-tablet

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *