Thuốc Votrient 200mg trị ung thư thận giá bán, lưu ý sử dụng

5/5 - (1 bình chọn)

Votrient là loại thuốc gì? Có hiệu quả trong việc điều trị bệnh không? Đó là một trong những câu hỏi đơn giản mà không phải lúc nào cũng có thể trả lời một cách dễ dàng. Thuốc Votrient 200mg thường được chỉ định để điều trị bệnh ung thư thận. Dưới đây là một bài viết sẽ cung cấp thông tin chi tiết về thuốc bao gồm tác dụng, liều lượng sử dụng và hiệu quả của loại thuốc này.

Thuốc Votrient là thuốc gì?

Thuốc Votrient có chứa thành phần hoạt chất chính là Pazopanib dưới dạng viên nén uống. Đây là loại thuốc thường được kê toa để dùng trong quá trình điều trị ung thư biểu mô tế bào thận di căn.

Cơ chế hoạt động của Votrient với mục đích ngăn cản sự phát triển của các mạch máu mới đến khối u và gây giảm kích thuốc hoặc làm chậm sự phát của những khối u ung thư bằng cách cản trở yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu hoặc VEGF.

VEGF có vai trò quan trọng trong suốt quá trình phát triển của những mạch máu, cung cấp các dưỡng chất cho tế bào khối u.

Lưu ý: Khi sử dụng Thuốc Votrient có thể sẽ gây ảnh hưởng đến các tế bào khỏe mạnh. Việc dùng thuốc nên dựa theo yêu cầu đề xuất và chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa.

Thuốc Votrient 200mg - Điều trị ung thư biểu mô tế bào thận di căn
Thuốc Votrient – Liều dùng – Cách dùng thuốc – Mua ở đâu?

Thông tin thuốc Votrient

Thành phần chính ⭐ Pazopanib
Thương hiệu: ⭐ Votrient
Nhà sản xuất:  ⭐ GlaxoSmithKline (GSK)
Nơi sản xuất: ⭐ Anh
Dạng bào chế:  ⭐ Viên nén
Cách đóng gói: ⭐ Hộp 30 viên nén
Số đăng ký:  ⭐ VN-20280-17

Chỉ định thuốc Votrient

Ung thư biểu mô tế bào thận (RCC)

  • Thuốc Votrient được dùng ở các bệnh nhân trưởng thành để điều trị ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển (RCC) và cho các bệnh nhân đã từng được điều trị bằng Cytokine trước đó.

 Sarcoma mô mềm (STS)

  • Thuốc Votrient được dùng để điều trị cho các bệnh nhân trưởng thành mắc những dạng phụ của sarcoma mô mềm tiên tiến (STS) đã thông qua liệu pháp điều trị trước cho các bệnh nhân di căn hoặc người đã có tiến triển trong khoảng 12 tháng sau liệu pháp bổ trợ.
  • Bên cạnh đó, đây là loại thuốc còn được áp dụng sau những phương pháp điều trị ung thư khác đã thử nhưng vẫn chưa đạt hiệu quả trong trường hợp Sarcoma mô mềm.

Chống chỉ định Votrient

Thuốc Votrient không phù hợp cho các tình huống sau:

  • Người đang bị suy giảm chức năng thận nghiêm trọng.
  • Không khuyến nghị sử dụng cho những bệnh nhân có tiền sử hoặc nguy cơ xuất hiện chảy máu não hoặc ruột khoảng 6 tháng gần đây.
  • Không được đề xuất sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên ở dưới 18 tuổi, vì tính an toàn và hiệu quả của thuốc vẫn chưa được nghiên cứu ở đối tượng này.
  • Không nên dùng thuốc Votrient nếu như có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm. Hãy thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ như từng có phản ứng dị ứng như vậy trước đây.

Cơ chế hoạt động Votrient

Pazopanib nằm trong nhóm ức chế tyrosine kinase. Hoạt chất Pazopanib hoạt động bằng cách giảm lượng máu cung cấp cho khố u ung thư để làm chậm sự phát triển của khối u.

Cách dùng và liều dùng của thuốc Votrient

Cách dùng và liều dùng của thuốc Votrient
Cách dùng và liều dùng của thuốc Votrient

Liều Dùng Thuốc Votrient

Liều thuốc Votrient khuyến cáo ban đầu: Tối đa khoảng 800mg mỗi lần và không vượt quá 800mg/ngày. Cần phải xem xét giảm liều ban đầu xuống còn 400mg mỗi ngày. Trường hợp quên uống: không cần bù liều nếu cách giữa hai lần uống ít hơn 12 giờ tính từ lần uống gần nhất đến lúc uống tiếp theo. Hướng dẫn điều chỉnh liều lượng:

  • Trong trường hợp điều trị ung thư biểu mô tế bào thận (RCC): liều thuốc Votrient ban đầu là 400mg và có thể điều chỉnh giảm hoặc tăng thêm 200mg tùy thuộc vào khả năng hấp thụ của từng người.
  • Đối với việc điều trị sarcoma mô mềm (STS): việc điều chỉnh liều có thể thực hiện bước 200mg dựa trên khả năng hấp thụ của từng người.
  • Trong trường hợp suy gan: không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có suy gan nhẹ. Ở bệnh nhân có suy gan mức trung bình, cần xem xét lựa chọn thay thế cho thuốc Votrient. Nếu sử dụng ở bệnh nhân có suy gan mức trung bình, liều cần giảm xuống 200mg mỗi ngày. Không nên sử dụng thuốc này cho bệnh nhân có suy gan nặng. Những hướng dẫn về liều dùng trên chỉ là chung và cần theo dõi tình trạng sức khỏe và chức năng gan hàng tháng, cũng như tùy thuộc vào phản ứng của từng bệnh nhân để điều chỉnh liều theo ý kiến của bác sĩ.

Cách dùng thuốc

  • Liều dùng của thuốc Votrient phải tuân theo đúng hướng dẫn từ bác sĩ.
  • Thuốc cần được uống vào dạ dày trống, ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn.
  • Không nên nghiền nát viên thuốc, mà cần uống viên thuốc một cách nguyên vẹn, nghiền nát có thể gây ra tình trạng hấp thụ quá mức của thuốc trong cơ thể.

Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

  • Quá liều Thuốc Votrient có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác nhau, bạn không nên tự ý tăng hoặc giảm liều.
  • Nếu như bạn nghi ngờ sử dụng quá liều thuốc, hãy đến ngay bệnh viện để kiểm tra và chữa trị khi cần thiết.

Nên làm gì nếu quên một liều?

  • Sử dụng liều thuốc sau khi vừa nhớ ra, nếu gần với thời gian dùng với liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ dùng liều tiếp đó. Không sử dụng gấp đôi liều.

Xem thêm Thuốc Avelumab: Công dụng, Liều dùng & tác dụng phụ

Thuốc Votrient có tác dụng gì?

Thuốc Votrient chứa thành phần hoạt chất là Pazopanib, một hợp chất giúp kiềm chế Enzyme Tyrosine Kinase. Pazopanib là một dạng tiểu phân chất ức chế Tyrosine Kinase, có tác động trực tiếp lên những thụ thể yếu tố tăng trưởng liên quan đến quá trình tạo mạch máu và phát triển tế bào ung thư. Thuốc có hiệu quả kiềm chế đối với các thụ thể sau:

  • Thụ thể yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGFR-1, -2 và -3).
  • Thụ thể yếu tố tăng trưởng nguồn gốc từ tiểu cầu (PDGFR-α và -β).
  • Thụ thể yếu tố tăng trưởng sợi nguyên bào (FGFR-1 và -3).
  • Thụ thể yếu tố tăng trưởng tế bào gốc (C-Kit).
  • Thụ thể Kinase cảm ứng tế bào T-kinase của interleukin-2 (Itk).
  • Protein Kinase Tyrosine dự phòng của bạch cầu (Lck).
  • Thụ thể Kinase Tyrosine của glycoprotein màng biểu bì (C-Fms).

Trong những thử nghiệm in vitro, Pazopanib trong thuốc Votrient đã kiềm chế được sự phát triển tự phát của những thụ thể VEGFR-2, Kit và PDGFR-β bằng cách ngăn chặn sự tương tác giữa Ligand và thụ thể. Ở thử nghiệm trên động vật, Pazopanib đã ngăn chặn quá trình Phosphoryl hóa của VEGF trên thụ thể VEGFR-2 ở phổi chuột. Từ đó, giúp ức chế thành mạch máu ở trong mô hình chuột và làm giảm sự phát triển của một số khối u Xenograft ở con người.

Lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc Votrient

Việc dùng thuốc điều trị ung thư thận Votrient cần phải được thực hiện cẩn trọng đối với các nhóm sau đây:

  • Những người đang bị suy giảm các chức năng gan ở mức độ nhẹ hoặc trung bình.
  • Người có tình trạng tăng huyết áp (cao huyết áp).
  • Người đang có tiền sử về bệnh tim như suy tim, đau thắt ngực, đau tim hoặc đột quỵ.
  • Người đang có tiền sử nhịp tim bất thường, được phát hiện bằng kết quả đo điện tim (ECG) có dấu hiệu “khoảng QT kéo dài”.
  • Người đang có mức Magiê ở trong máu thấp (hạ canxi máu).
  • Người có mức Kali ở bên trong máu thấp (hạ kali máu).
  • Người đang sử dụng thuốc để hỗ trợ điều trị nhịp tim bất thường (thuốc chống loạn nhịp tim) 
  • Người đang có nguy cơ chảy máu do phẫu thuật, chấn thương hoặc gặp tình trạng bệnh tật khác.
  • Người đang dùng thuốc để điều trị hoặc ngăn ngừa sự đông máu, bao gồm thuốc chống đông máu như Warfarin hoặc Heparin.
  • Những người đã từng bị thủng (rách) hoặc lỗ rò trong ruột.
  • Người đang có vấn đề về tuyến giáp không hoạt động hiệu quả (suy giáp).

Tác dụng phụ của thuốc Votrient

Những tác dụng phụ phổ biến:

  • Thiếu ngon miệng, đau đầu, bị lóa mắt.
  • Nhịp tim chậm không có bất cứ triệu chứng và tăng huyết áp.
  • Ho, khó thở.
  • Đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy, viêm miệng, nôn.
  • Phát ban vảy nổi, màu sắc, lông tóc thay đổi.
  • Đau xương và đau cơ.
  • Suy nhược, mệt mỏi, ngoại biên bị phù.

Những tác dụng phụ thuốc Votrient phổ biến khác:

  • Giảm bạch cầu trung tính và giảm tiểu cầu.
  • Tuyến giáp bị rối loạn..
  • Rối loạn vị giác.
  • Thiếu máu não cục bộ thoáng qua.
  • Rối loạn chức năng tim, nhồi máu cơ tim, thiếu máu cơ tim, kéo dài khoảng QT.
  • Chảy máu cam, xuất huyết trong phổi, tiểu máu, tắc nghẽn tĩnh mạch.
  • Khả năng phát âm trở nên kém, màng phổi bị tràn khí.
  • Khó tiêu hoặc tăng Men Lipase.
  • Tăng Enzyme gan ALT/AST.
  • Rối loạn các chức năng gan và tăng Bilirubin máu.
  • Rụng tóc, vấn đề về móng, da khô.
  • Xuất hiện triệu chứng tay, chân bị buốt lạnh, phát ban, mất sắc tố da.
  • Sự xuất hiện của các Protein ở trong nước tiểu.
  • Đau ngực, thị lực mờ mờ, cảm giác ớn lạnh.

Tương tác thuốc Votrient

Dùng thuốc Votrient cùng lúc với những thuốc ức chế CYP3A4 mạnh như Clarithromycin Ritonavir và Ketoconazole, có thể làm tăng nồng độ Pazopanib trong cơ thể. Tránh sử dụng thuốc chung một lúc với các chất cảm ứng CYP3A4 mạnh như Rifampin vì có thể sẽ làm giảm nồng độ Pazopanib. Thuốc Votrient không nên được dùng cho người không thể tránh việc dùng những chất cảm ứng CYP3A4.

Nếu như điều trị đồng thời với những thuốc ức chế mạnh P-glycoprotein (PgP) hoặc Protein kháng ung thư vú (BCRP), cần phải tránh không để tăng nguy cơ tiếp xúc với Pazopanib quá nhiều.

Dùng thuốc cùng một lúc với những tác nhân có khả năng chuyển hóa thông qua CYP3A4, CYP2D6 hoặc CYP2C8 không được khuyến nghị dùng. Kết hợp sử dụng thuốc này và Simvastatin có thể sẽ làm tăng Enzyme ALT. Ở trong trường hợp bệnh nhân phát triển tăng enzyme ALT, cần phải tuân thủ theo hướng dẫn sử dụng thuốc. Hãy xem xét lựa chọn này thay thế cho thuốc Votrient hoặc xem xét dừng dùng Simvastatin.

Tránh dùng thuốc chung lúc với những thuốc ức chế tăng pH dạ dày, vì nó làm giảm nồng độ Pazopanib. Bạn hãy xem xét việc sử dụng thuốc kháng Acid tác dụng ngắn thay vì thuốc ức chế bơm Proton (PPI) và những chất đối kháng thụ thể H2. Cần phải tách riêng thời gian dùng thuốc kháng Acid và liều Thuốc Votrient trong khoảng vài giờ.

Cách bảo quản Votrient

  • Tránh thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.
  • Không dùng Thuốc Votrient khi quá hạn.
  • Bảo quản ở trong nhiệt độ phòng, tránh độ ẩm cao và ánh sáng mặt trời trực tiếp (15-25ºC).
  • Bệnh nhân cần đọc kỹ trước khi dùng thuốc cũng như tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ khi lưu trữ thuốc.

Câu hỏi thường gặp khi sử dụng thuốc Votrient

Thuốc Votrient giá bao nhiêu?

Giá bán thuốc Votrient có giá không giống nhau ở từng nhà thuốc. Để xác định được giá thuốc chính xác, bạn hãy liên hệ với Nhà thuốc An An để biết thêm thông tin nhé.

Liên hệ ngay hotline 0933785717 để được tư vấn về mức giá cụ thể.

Mua thuốc Votrient ở đâu?

Bạn chưa biết mua thuốc Voltrient ở đâu uy tín, chính hãng. Hãy đến với địa chỉ mua thuốc điều trị ung thư chất lượng trên toàn quốc. Nhà Thuốc An An có 2 cơ sở chính và nhận giao thuốc miễn phí ở trên toàn quốc. Quý khách được kiểm tra thuốc trước khi thanh toán tiền.

Votrient uống trước hay sau ăn?

Thuốc Votrient (tên hoạt chất là Pazopanib) thường được uống trước khi ăn hoặc sau khi ăn, tùy thuộc vào hướng dẫn của bác sĩ. Tuy nhiên, để tăng được hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm độc thực phẩm, bạn cần tuân thủ theo như hướng dẫn dưới đây:

  • Uống trước khi ăn: Nếu bác sĩ của bạn chỉ định bạn uống thuốc trước khi ăn, hãy uống nó vào khoảng thời gian xác định trước khi bạn ăn, thông thường là từ 1 đến 2 giờ trước bữa ăn.
  • Uống sau khi ăn: Nếu uống dẫn uống thuốc sau ăn, bạn nên ăn bữa ăn đầy đủ và uống thuốc theo liều lượng đã được chỉ định.

Phân biệt thuốc Votrient thật giả như thế nào?

Để phân biệt thuốc Votrient thật và giả, bạn cần chú ý đến các yếu tố sau: nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm, bao bì chất lượng, thông tin hướng dẫn sử dụng, và biểu trưng chống giả mạo.

Sản phẩm thật thường có nguồn gốc rõ ràng, bao bì cẩn thận với dấu hiệu bảo quản chính xác. Hướng dẫn sử dụng chi tiết và biểu trưng chống giả mạo sẽ tuân thủ đúng tiêu chuẩn.

Khi mua, bạn nên xác minh nguồn gốc và kiểm tra sự không bất thường. Luôn tìm tư vấn từ nhà thuốc hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng để đảm bảo an toàn.

Uống thuốc Votrient vào lúc nào tốt?

Việc sử dụng Votrient nên được tuân theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc chuyên gia y tế. Thông thường, thuốc được uống vào cùng một thời điểm hàng ngày, tốt nhất là vào buổi sáng hoặc buổi tối. Tuy nhiên, lời khuyên cụ thể có thể thay đổi dựa trên tình trạng sức khỏe và lịch trình cá nhân của bạn. Hãy thảo luận với bác sĩ để nhận được hướng dẫn cụ thể về thời gian sử dụng thuốc phù hợp với bạn.

Đội ngũ biên soạn: Nhà thuốc An An

Tài liệu tham khảo:

  1. “Votrient: Uses, Dosage, Side Effects, Warnings – Drugs.com”: https://www.drugs.com/votrient.html. Cập nhật vào ngày 09/08/2023
  2. “Votrient – Side Effects, Uses, Dosage, Overdose, Pregnancy, Alcohol | RxWiki”: https://www.rxwiki.com/votrient. Cập nhật vào ngày 09/08/2023

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *